| Đề 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Khoa học tự nhiên Khối: 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) |
Điểm
| Nhận xét của giáo viên | Chữ kí GT 1 |
|
Chữ kí GT 2 |
|
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng và điền vào bảng ở phần bài làm
Cho thông tin bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cho biết khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố sau: C (12 amu), O (16 amu), Al (27 amu), Ca (40 amu), H (1 amu), Na (23 amu), Cl (35,5 amu), K (39 amu), Fe (56 amu), S (32 amu).
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu 1 đến câu 8
| IA |
|
|
|
|
|
| VIIIA |
Chu kì 1 | H | IIA | IIIA | IVA | VA | VIA | VIIA | He |
Chu kì 2 | Li | Be | B | C | N | O | F | Ne |
Chu kì 3 | Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl | Ar |
Chu kì 4 | K | Ca | Ga | Ge | As | Se | Br | Kr |
Chu kì 5 | Rb | Sr | In | Sn | Sb | Te | I | Xe |
Chu kì 6 | Cs | Ba | Tl | Pb | Bi | Po | At | Rn |
Câu 1: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:
A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Ar.
Câu 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. chiều nguyên tử khối tăng dần. B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần. D. tính phi kim tăng dần.
Câu 3: Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. 5. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 4: Nguyên tố X chiếm khoảng 2% khối lượng cơ thể người, đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Biết nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Xác định công thức hóa học của X?
A. Na B. Zn C. Al D. Ca
Câu 5: Đơn chất là chất tạo nên từ:
A. một chất. B. một nguyên tố hoá học.
C. một nguyên tử. D. một phân tử.
Câu 6: Một phân tử chứa 1 nguyên tử Carbon và 2 nguyên tử Oxygen. Công thức hóa học của hợp chất đó là:
A. CO2 B. CO2 C. CO2 D. Co2
Câu 7: Cho công thức hóa học của phân tử nước là H2O. Xác định hóa trị của nguyên tố Oxygen là:
A. hóa trị I B. hóa trị II C. hóa trị III D. hóa trị IV
Câu 8: Khối lượng phân tử của hợp chất H2SO4 là:
A. 68 amu. B. 78 amu. C. 88 amu. D. 98 amu.
Câu 9: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động:
A. Quãng đường B. Thời gian C. Tốc độ D. Nhiệt độ
Câu 10: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của tốc độ:
A. km/h B. kg/m3 C. m/s D. m/min
Câu 11: Muốn xác định tốc độ chuyển động của một vật, ta phải biết
A. quãng đường vật đi được và hướng chuyển động của vật
B. quãng đường vật đi được và thời điểm vật xuất phát.
C. quãng đường vật đi được và thời gian vật đi hết quãng đường đó.
D. thời điểm xuất phát và hướng chuyển động của vật.
Câu 12: Một đoàn tàu đi hết quãng đường 600 km từ ga A đến ga B trong khoảng thời gian 10 giờ. Tốc độ chuyển động của đoàn tàu này bằng
A. 60 km/h B. 600 km/h C. 6000km/h D. 0,6 km/h
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu hỏi 1(1,0 điểm):
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.
Câu hỏi 2 (2,0điểm):
Tìm Công thức hoá học của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết khối lượng phân tử của X là 46 amu.
Câu hỏi 3 (3,0 điểm): Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới.
Ngày 08/09/2021, Tổ chức An toàn Giao thông Toàn cầu đã công bố một bản báo cáo với tiêu đề “Tai nạn giao thông đường bộ, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường và tổng chi phí của tốc độ: Sáu biểu đồ nói lên tất cả”.
Bản báo cáo đã làm sáng tỏ những hiểu lầm phổ biến về tác động của tốc độ đối với an toàn giao thông đường bộ, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường cũng như chi phí đi lại. Dẫn chứng cụ thể trong báo cáo một lần nữa nhấn mạnh giảm tốc độ là một trong những cách hiệu quả nhất giúp cải thiện an toàn đường bộ. Cụ thể, nếu tốc độ phương tiện tăng lên 1% thì số người chết vì tai nạn giao thông tương ứng tăng từ 3,5 – 4%.
Báo cáo cũng chỉ ra rằng việc áp dụng các giới hạn tốc độ thấp hơn sẽ tối ưu hơn về mặt kinh tế. Các phân tích ủng hộ việc cho phép tốc độ cao thường chỉ tập trung vào lợi ích của việc tiết kiệm thời gian di chuyển mà bỏ qua các chi phí kinh tế khác nảy sinh từ va chạm, khí thải, nhiên liệu và bảo dưỡng phương tiện.
Báo cáo cũng nêu những lợi ích khác của giảm tốc độ trong việc thúc đẩy giao thông bền vững. Đó là giảm tốc độ biến đổi khí hậu của giao thông đường bộ, tăng hiệu suất sử dụng (nhiên liệu và bảo dưỡng phương tiện), cải thiện sự hòa nhập xã hội và mức độ thân thiện với người đi bộ của hệ thống giao thông.
(Theo Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải)
a) “Nếu tốc độ phương tiện tăng lên 1% thì số người chết vì tai nạn giao thông tương ứng tăng từ 3,5 – 4%”. Em hiểu tốc độ là gì?
b) Qui định tốc độ tối đa đối với các loại xe cơ giới trong nội ô thành phố Bến Tre là 40 km/h. Anh Nam chạy xe máy từ nhà đến nơi làm việc trong thời gian 0,5 giờ là có vi phạm luật giao thông không? Giải thích? (Biết quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là 21 km)
c) Nêu những lợi ích của việc giảm tốc độ đối với xã hội.
Câu hỏi 4 ( 1 điểm):
Dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian của ô tô cho ở hình bên dưới, em hãy tìm quãng đường vật đi được sau 20 giây.