ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 MÔN GDKT&PL K12 ( Chi tiết)
Khối lớp: Khối 12 Môn học: Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chuyên đề 1

BÀI 12 QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA C. DÂN TRONG BV, CSSK VÀ AN SINH XÃ HỘI

PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, trong việc bảo đảm an sinh xã hội, mọi công dân đều được tạo điều kiện để

A. miễn phí dịch vụ.                                             B. hưởng mọi phụ cấp.

C. trợ cấp ưu đãi.                                                   D. tìm kiếm việc làm.

Câu 2: Trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, công dân có quyền được

A. xúc phạm cán bộ y tế.                                     B. miễn phí mọi dịch vụ.

C. làm những gì mình thích.                                D. đối xử bình đẳng.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, trong việc bảo đảm an sinh xã hội, mọi công dân đều được tạo điều kiện để

A. hỗ trợ một dịch vụ xã hội.                              B. hưởng mọi dịch vụ xã hội.

C. đáp ứng các dịch vụ xã hội.                            D. tiếp cận các dịch vụ xã hội.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được bảo đảm an sinh xã hội của công dân?

A. Bảo đảm nhu cầu sinh hoạt.                           B. Tiếp cận các thông tin y tế.

C. Hỗ trợ việc làm, thu nhập.                              D. Hưởng các trợ cấp xã hội.

Câu 5: Việc người lao động tham gia và được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định là đã thực hiện quyền của công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Kinh doanh và đóng thuế.                              B. Chăm sóc bảo vệ sức khỏe.

C. Học tập thường xuyên                                     D. Bảo đảm an sinh xã hội.

Câu 6: Pháp luật quy định về quyền của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ thể hiện ở việc công dân được

A. cung cấp hoàn toàn miễn phí tất cả các loại thuốc.

B. vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí, rèn luyện thân thể.

C. tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích.

D. hưởng thụ miễn phí các dịch vụ khám chữa bệnh.

Câu 7: Nhận định nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của công dân về đảm bảo an sinh xã hội theo quy định của pháp luật?

A. Tìm hiểu các thông tin về chính sách an sinh xã hội.

B. Chủ động tham gia các chế độ bảo hiểm bắt buộc theo quy định.

C. Được tiếp cận, tham gia hệ thống an sinh xã hội.

D. Tôn trọng quyền được đảm bảo an sinh xã hội của người khác.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, trong công tác bảo đảm an sinh xã hội mọi công dân đều được

A. bình đẳng.                 B. thụ hưởng.                 C. hỗ trợ.                        D. trợ cấp.

Câu 9: Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, công dân không thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Thanh toán đầy đủ phí theo quy định.          B. Hợp tác với người hành nghề chữa bệnh.

C. Chấp hành quy định về phòng dịch.             D. Xúc phạm danh dự người hành nghề.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của công dân?

A. Hỗ trợ việc làm, thu nhập.                              B. Tiếp cận các thông tin y tế.

C. Hưởng các trợ cấp xã hội.                               D. Bảo đảm nhu cầu sinh hoạt.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?

A. Tố cáo hành vi chuộc lợi bảo hiểm.              B. Đóng bảo hiểm đúng và kịp thời.

C. Tư vấn lợi ích tham gia bảo hiểm.                 D. Chuyển giao quyền lợi bảo hiểm.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?

A. Bảo đảm môi trường sống trong lành.           B. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu.

C. Bí mật thông tin cá nhân.                                D. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong bảo đảm an sinh xã hội?

A. Tham gia bảo hiểm xã hội.                             B. Tham gia bảo vệ môi trường.

C. Đóng thuế theo quy định.                               D. Học tập không hạn chế.

Câu 14: Theo quy định của pháp luật, cùng với việc thực hiện quyền của công dân trong đảm bảm an sinh xã hội, công dân có nghĩa vụ

A. khiếu nại hành vi vi phạm.                             B. từ chối nhận trợ giúp xã hội.

C. xuyên tạc đường lối chính sách.                    D. tôn trọng quyền của người khác.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?

A. Chi trả chi phí khám bệnh.                             B. Tư vấn khám, chữa bệnh.

C. Tự chủ chăm sóc sức khoẻ.                            D. Không bị tra tấn, cực hình.

Câu 16: Nhà nước có chính sách trợ giúp người cao tuổi, người có hoàn cảnh khó khăn là tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền nào sau đây?

A. Xóa bỏ chênh lệch giàu nghèo.                      B. Nâng cao tuổi thọ trung bình.

C. Thúc đẩy hoạt động ngoại giao.                     D. Đảm bảo an sinh xã hội.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong bảo đảm an sinh xã hội?

A. Chia sẻ thông tin bảo hiểm.                            B. Hưởng trợ cấp thất nghiệp.

C. Hưởng bảo hiểm y tế.                                      D. Hưởng trợ cấp thiên tai.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ?

A. Phòng, chống bệnh nhiễm khuẩn.                 B. Tôn trọng y, bác sĩ chữa bệnh.

C. Hợp tác đầy đủ với y, bác sĩ.                          D. Đảm bảo vệ sinh trong lao động.

Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền của công dân trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe?

A. Công dân có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

B. Công dân được miễn phí khám bệnh khi có nhu cầu.

C. Mọi công dân đều phải chấp hành quy định phòng dịch.

D. Mọi công dân đều bình đẳng khi sử dụng dịch vụ y tế.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có quyền được đảm bảo an sinh xã hội mà không bị

A. phân biệt kì thị.                                                B. giới hạn nhu cầu.

C. giới hạn chế độ.                                                D. phân biệt điều kiện.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của công dân

A. Tố cáo bác sĩ có hành vi sai phạm.               B. Bình đẳng trong khám, chữa bệnh.

C. Bảo vệ thu nhập trong đời sống.                    D. Tôn trọng về tính mạng, sức khoẻ.

Câu 23: Quyền được tiếp cận và duy trì những lợi ích bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật không có sự phân biệt đối xử nào, để bảo vệ con người chối các hoàn cảnh khó khăn như thất nghiệp, bệnh tật, tuổi già,... là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền được làm việc.                                     B. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.

C. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.            D. Quyền bình đẳng.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân

A. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp.                     B. Đảm bảo nước sạch trong sinh hoạt.

C. Đóng góp ý kiến Luật bảo hiểm.                    D. Hỗ trợ vay vốn để chăn nuôi.

Câu 26: Công dân vi phạm quyền được bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của người khác khi có hành vi

A. công khai hồ sơ bệnh lý.                                 B. hỗ trợ công tác khám bệnh.

C. tư vấn sử dụng dịch vụ y tế.                           D. tư vấn rủi ro khi chữa bệnh.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?

A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế.                   B. Tôn trọng sở hữu tài sản người khác.

C. Học tập để nâng cao trình độ.                        D. Kê khai trung thực hồ sơ bảo hiểm.

Câu 28: Công dân thực hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội thông qua việc làm nào sau đây?

A. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ.                         B. Thay đổi mạng viễn thông.

C. Tham gia bảo hiểm y tế.                                  D. Đăng kí du học tự túc.

Câu 29: Một trong những nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe là phải

A. thực hiện việc đăng ký hiến tạng.                  B. chấp hành mọi tai nạn, rủi ro.

C. chấp hành mọi yêu cầu của bác sĩ.                D. chấp hành quy định phòng dịch.

Câu 30: Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, công dân không thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Từ chối thanh toán phí và lệ phí.                   B. Cung cấp thông tin về nhân thân.

C. Chấp hành nội quy khám bệnh.                     D. Chấp hành biện pháp chữa bệnh.

Câu 32: Hành vi nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe

A. Chị P đã bán chiếc xe máy thuộc sở hữu của mình cho một người khác.

B. Bạn B là sinh viên được tham gia đóng bảo hiểm xã hội.

C. Anh V là cán bộ y tế đã hướng dẫn đầy đủ các thủ tục nhập viện cho bệnh nhân.

D. Bà C đã có những góp ý nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho bệnh viện.

Câu 33: Một trong những quyền của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe là được

A. từ chối công tác phòng chống dịch truyền nhiễm.

B. hướng dẫn chăm sóc sức khỏe bản thân.

C. xuyên tạc bệnh lý người khác nếu mâu thuẫn.

D. công khai mọi thông tin cá nhân người bệnh.

Câu 34: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong bảo đảm an sinh xã hội?

A. Chia sẻ thông tin phòng dịch.                        B. Được hỗ trợ tìm kiếm việc làm.

C. Tìm hiểu loại hình doanh nghiệp.                 D. Tham gia ủng hộ người nghèo.

Câu 35: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe?

A. Giữ bí mật về hồ sơ sức khỏe.                        B. Cung cấp thông tin về bệnh lý.

C. Hủy hoại cơ sở khám bệnh.                            D. Tư vấn rủi ro khi chữa bệnh.

Câu 36: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe?

A. Được xâm phạm sức khỏe người khác.         B. Được sử dụng dịch vụ khám bệnh.

C. Được đảm bảo vệ sinh trong lao động.         D. Được phục vụ về chuyên môn y tế.

Câu 37: Hành vi nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc được đảm bảo an sinh xã hội?

A. Bạn T đã nhận được hỗ trợ học nghề sau khi đóng bảo hiểm thất nghiệp.

B. Bà H đã hưởng chế độ hưu trí khi về hưu theo quy định của pháp luật.

C. Gia đình ông D đã nhận được hỗ trợ của địa phương về nước sạch trong sinh hoạt.

D. Vợ chồng anh T đã sử dụng đúng số tiền vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội.

Câu 38: Hành vi nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ?

A. Bà D là người cao tuổi nên không phải chờ khám theo thứ tự quy định.

B. Bạn M tố cáo hành vi bán thuốc giả của cửa hàng thuốc A.

C. Ông H đã thực hiện các chỉ định của bác sĩ trong khám, chữa bệnh.

D. Chị P đã trung thực trong khai báo tình trạng bệnh của bản thân.

Câu 39: Công dân vi phạm quyền được bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của người khác khi có hành vi

A. đối xử bình đẳng về chữa bệnh.                     B. thông tin về tình hình người bệnh.

C. xuyên tạc bệnh lý để chuộc lợi.                     D. từ chối chữa bệnh ngoài y bạ.

Câu 41: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền của công dân trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe?

A. Công dân có quyền giữ bí mật về hồ sơ bệnh án của bản thân.

B. Công dân có quyền sử dụng mọi dịch vụ y tế tại bệnh viện.

C. Công dân được sử dụng các dịch vụ y tế nếu đủ điều kiện.

D. Công dân được đối xử bình đẳng khi sử dụng dịch vụ y tế.

Câu 42: Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, mọi người có nghĩa vụ

A. hành hạ cán bộ làm công tác khám bệnh.    B. từ chối mọi can thiệp y khoa

C. từ chối nộp lệ phí nếu không khỏi bệnh.      D. tôn trọng cán bộ hành nghề.

Câu 43: Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe, công dân có nghĩa vụ

A. xúc phạm cán bộ y tế.                                     B. xâm phạm nội quy chữa bệnh.

C. chấp hành y bạ của bác sĩ.                              D. từ chối chỉ định của bác sĩ.

Câu 44: Việc người lao động tự nguyện tham gia và được hưởng chế độ thai sản theo quy định là đã thực hiện quyền của công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Bảo đảm an sinh xã hội.                                  B. Xã hội hóa công tác y tế.

C. Bảo vệ bà mẹ trẻ em.                                       D. Kế hoạch hóa gia đình.

Câu 45: Một trong những quyền của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe là được

A. hành hung cán bộ ý tế nếu vi phạm.             B. thông tin về tình trạng sức khỏe.

C. miễn các loại dịch vụ chữa bệnh.                  D. cung cấp mọi dịch vụ theo nhu cầu.

Câu 46: Để được bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, mọi công dân có nghĩa vụ

A. tham gia đăng ký trực tuyến.                          B. kê khai trung thực hồ sơ cá nhân.

C. thực hiện lao động công ích.                          D. đảm bảo tiềm lực tài chính cá nhân.

Câu 47: Trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe công dân, mọi công dân đều có nghĩa vụ

A. khám chữa bệnh theo nhu cầu.                      B. khiếu nại việc khám chữa bệnh.

C. sử dụng mọi dịch vụ y tế cao cấp.                 D. chấp hành công tác phòng dịch.

Câu 48: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe?

A. Được giữ bí mật về hồ sơ bệnh án.                B. Miễn phí dịch vụ nếu có nhu cầu.

C. Công khai hồ sơ của bệnh nhân                     D. Tố cáo sai sự thật về dịch bệnh.

Câu 49: Mọi công dân đều bình đẳng trong khám bệnh, chữa bệnh khi ốm đau là nội dung quyền nào sau đây?

A. Lựa chọn dịch vụ công cộng.                         B. Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

C. Thực hiện phụ cấp độc hại.                            D. Thay đổi loại hình bảo hiểm.

Câu 50: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?

A. Chấp hành quyết định trợ cấp thất nghiệp.

B. Đóng bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên.

C. Khiếu nại chính sách trợ cấp thất nghiệp.

D. Kê khai trung thực hồ sơ hưởng thất nghiệp.

Câu 51: Theo quy định của pháp luật, để đảm bảo quyền an sinh xã hội của người lao động, chủ doanh nghiệp có nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Đóng bảo hiểm đầy đủ và kịp thời.               B. Hỗ trợ công tác phòng dịch.

C. Tham gia lao động từ thiện.                            D. Đóng kinh phí công đoàn đúng hạn.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự và trở lại địa phương sinh sống anh S đã nộp hồ sơ xin trợ cấp học nghề gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được đồng ý. Khi hoàn thành quá trình học nghề với chuyên môn nhất định, anh S được Uỷ ban nhân dân xã A tạo điều kiện hỗ trợ để có thể mở xưởng sản xuất với quy mô nhỏ. Ngoài ra, anh còn được Ngân hàng chính sách xã hội tạo điều kiện cho vay vốn ưu đãi để xưởng sản xuất có thể đi vào hoạt động ổn định.

Câu 53: Trong thông tin trên, Ủy ban nhân dân xã và Ngân hàng chính sách xã hội đã thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Quản lý vĩ mô nền kinh tế.                             B. Thực hiện chính sách tài khóa.

C. Thực hiện chính sách tín dụng.                      D. Đảm bảo an sinh xã hội.

Câu 54: Việc làm nào dưới đây của anh S thể hiện quyền của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?

A. Nộp hồ sơ xin trợ cấp học nghề.                    B. Tìm công việc để ổn định.

C. Phục viên trở về địa phương.                         D. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Bà C phát hiện cơ thể mình xuất hiện một số triệu chứng mắc bệnh bệnh truyền nhiễm nhưng không thông báo với cán bộ y tế ở địa phương mà tự mua thuốc về chữa trị. Đồng thời, bà vẫn xuất hiện ở những nơi đông người như trường học, khu công nghiệp, trung tâm thương mại mà không thực hiện bất kì phương pháp bảo hộ nào.

Câu 60: Để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của mình, bà C có thể vận dụng quyền được bảo vệ chăm sóc sức khỏe ở nội dung nào dưới đây?

A. Thông báo tình hình bệnh cho cơ quan y tế. B. Giữ kín và hạn chế tiếp xúc với người khác.

C. Bảo mật thông tin mình mắc bệnh.              D. Đề nghị được cấp kinh phí chữa bệnh.

Câu 61: Bà C chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe ở nội dung nào dưới đây?

A. Chủ động chăm sóc sức khỏe bản thân.       B. Giữ bí mật thông tin về tình trạng bệnh.

C. Tích cực tham gia hoạt động cộng đồng.      D. Chấp hành quy định phòng chống dịch.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Người thân của bà M phát hiện bà đang nằm hôn mê, bất động trên trên nền nhà nên vội đưa bà tới Bệnh viện A ở gần nhà để cấp cứu. Khi tới bệnh viện, bà M được nhân viên bệnh viện đưa vào phòng bệnh. Tuy nhiên, sau khi thăm khám, nhân viên y tế lại đẩy băng ca đưa bà M ra ngoài, từ chối chữa trị vì tình trạng bệnh của bà quá nặng, bệnh viện thiếu bác sĩ, thiếu trang bị y tế. Không nhận được sự hỗ trợ từ Bệnh viện A, người thân của bà M buộc phải liên hệ, tìm kiếm phương tiện để đưa bà tới một cơ sở y tế khác cấp cứu khi bà đang ở trong tình trạng nguy kịch.

Câu 63: Trong thông tin trên, người thân của bà M đã bị vi phạm nội dung nào dưới đây về quyền của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe?

A. Khám và chữa bệnh kịp thời.                         B. Khiếu nại việc chăm sóc y tế.

C. Bảo mật thông tin người bệnh.                       D. Được hỗ trợ chi phí chữa bệnh.

Câu 64: Trong thông tin trên, nhân viên y tế không vi phạm nghĩa vụ nào dưới đây trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe công dân?

A. Tư vấn hỗ trợ bệnh nhân chữa bệnh.            B. Tôn trọng người bệnh và người nhà.

C. Thực hiện khám bệnh theo quy định.           D. Thực hiện công tác phòng chống dịch.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Anh H bị đau bụng nên tới Bệnh viện B khám. Sau khi thực hiện các thủ tục thăm khám ban đầu, các bác sĩ ở bệnh viện chỉ định anh H phải thực hiện một số xét nghiệm và siêu âm ổ bụng để xác định nguyên nhân dẫn đến các cơn đau. Trong lúc chờ đợi, anh H bị đau bụng nhiều nên rất nôn nóng, khó chịu. Sau nhiều lần thúc giục các y, bác sĩ nhanh chóng kê đơn chữa trị cho mình nhưng không được đáp ứng vì chưa có kết quả xét nghiệm, chưa xác định rõ tình trạng bệnh lí, anh H tức giận có những lời nói tiêu cực xúc phạm các nhân viên bệnh viện và yêu cầu xuất viện, không điều trị.

Câu 66: Anh H không vi phạm nghĩa vụ nào dưới đây của công dân trong việc thực hiện quyền bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của công dân?

A. Không chấp hành chỉ định điều trị.               B. Chậm thanh toán kinh phí điều trị

C. Xúc phạm danh dự cán bộ y tế.                     D. Không chấp hành nội quy điều trị.

Câu 67: Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả do hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe do anh H gây ra?

A. Ảnh hưởng sức khỏe người bệnh.                  B. Cản trở hoạt động khám chữa bệnh.

C. Xâm phạm tính mạng người thân.                  D. Gây khó khăn cho công tác điều trị.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, HS chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Khi bị ngất xỉu, chị P đã được gia đình đưa vào bệnh viện để khám bệnh. Trong quá trình trao đổi với bác sĩ M, chị P đã không kể chi tiết về những biểu hiện của cơ thể để không phải nhập viện. Nhưng với kinh nghiệm chuyên môn và qua khám ban đầu, bác sĩ M đã yêu cầu chị P đi chụp chiếu và làm một số xét nghiệm để xác định rõ tình trạng bệnh tim. Nhưng chị P lại không đồng ý với lí do sức khoẻ của minh vẫn tốt và yêu cầu người nhà đưa chị về.

a) Chị P che giấu tình trạng sức khỏe của bản thân là phù hợp với quyền của công dân trong khám chữa bệnh.

b) Việc yêu cầu chị P đi chụp chiếu và làm xét nghiệm là không cần thiết

c) Chị P và bác sĩ M đều chưa thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe

d) Bác sĩ M thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe công dân.

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Sau khi kết thúc 2 tháng thử việc, ông V liên tục đưa ra nhiều lí do khác nhau để trì hoãn việc kí hợp đồng và đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật. Đồng thời, ông V cũng không đầu tư trang bị bảo hộ lao động cho các công nhân làm việc trong xưởng sản xuất để đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho họ.

a) Ông V vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội.

b) Người lao động trong công ty của ông V có quyền khiếu nại tới cơ quan chức năng để yêu cầu ông V bồi thường thiệt hại.

c) Ông V chuyển trực tiếp số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động cho người lao động tự đóng là phù hợp với quy định của pháp luật.

d) Ông V chưa thực hiện đúng trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm từ thiện của doanh nghiệp.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

Bạn G là học sinh lớp 12A1 Trường Trung học phổ thông V, trên địa bàn huyện Y. Mặc dù có hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng nhiều năm liền, G luôn là học sinh giỏi, chăm ngoan của trường. Trong đợt thi tuyển sinh Đại học năm nay, G đã thi đậu vào Trường Đại học H nhưng có dự định không theo học vì gia đình không đủ tiền trang trải. Biết được thông tin, Ngân hàng chính sách huyện Y đã hỗ trợ và hướng dẫn bạn G thực hiện thủ tục vay dành cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Nhờ vậy, G có thể tiếp tục theo đuổi việc học Đại học.

a) Bạn G đã được thực hiện quyền học tập không hạn chế.

b) Bạn G đã thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với chính sách an sinh xã hội.

c) Ngân hàng chính sách xã hội đã thực hiện tốt chức năng của mình trong việc tạo điều kiện để công dân thực hiện quyền học tập và quyền được bảo đảm an sinh xã hội..

d) Bạn G không có nghĩa vụ phải hoàn trả lại khoản tiền đã nhận từ ngân hàng chính trách xã hội.

Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau: ‘

Anh Q là nhân việc của Công ty E. Trong quá trình làm việc, anh đã tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Sau khi anh nghỉ việc, công ty thực hiện xác nhận thời gian đóng và trả sổ bảo hiểm xã hội. Nắm bắt được thông tin này, anh K một đối tượng cho vay tín dụng trên địa bàn đã liên hệ và gợi ý anh Q bán lại sổ bảo hiểm để anh K làm việc với cơ quan chức năng. Do cần tiền và xác định sẽ không tham gia tiếp nên anh Q đã đồng ý bán lại để nhận một khoản tiền mặt trang trải cuộc sống.

a) Anh Q đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về đảm bảo an sinh xã hội.

b) Công ty E đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về đảm bảo an sinh xã hội.

c) Anh Q là chủ sở hữu hợp pháp sổ bảo hiểm xã hội nên anh chuyển nhượng lại cho người khác là phù hợp.

d) Việc chuyển quyền sử dụng sổ bảo hiểm của mình cho người khác tiềm ẩn nhiều hậu quả to lớn cho xã hội trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội.

 

BÀI 13. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA, MÔI TRƯỜNG VÀ TNTN

PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của ông N trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Trưng bày cổ vật tại gia đình.                        B. Giữ gìn giá trị của các cổ vật.

C. Trao tặng cổ vật cho bảo tàng.                       D. Giới thiệu giá trị của cổ vật.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tố cáo hành vi phá hoại di tích.                    B. Nghiên cứu giá trị di tích.

C. Giao nộp cổ vật bị thất lạc.                            D. Chấp hành nội quy di tích.

Câu 4: Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ bảo vệ di sản văn hoá trong trường hợp nào dưới đây?

A. Biểu diễn các loại hình nghệ thuật.               B. Tiếp cận các giá trị văn hoá.

C. Giao nộp cổ vật do mình tìm được.               D. Tham quan các di sản văn hoá.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền về bảo vệ di sản văn hoá trong trường hợp nào dưới đây?

A. Che giấu địa điểm phát hiện bảo vật quốc gia.

B. Xử lí hành vi vi phạm về bảo vệ giá trị văn hoá.

C. Tạo điều kiện làm sai lệch các di sản văn hoá.

D. Nghiên cứu các di sản văn hoá của đất nước.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.            B. Chiếm lĩnh kiến thức khoa học kỹ thuật.

C. Tham gia truyền đạo trái phép.                      D. Nâng cao trình độ học vấn.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Bảo vệ giá trị di sản.                                        B. Tiếp cận giá trị di sản.

C. Nghiên cứu giá trị di sản.                                D. Chuyển giao chủ sở hữu.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tố cáo hành vi phá hoại di tích.                    B. Tuyên truyền bảo vệ di tích.

C. Phục chế trò chơi dân gian.                            D. Nghiên cứu loại hình nghệ thuật.

Câu 9: Khi phát hiện hành vi xâm phạm di sản văn hóa trái pháp luật, việc làm nào dưới đây là phù hợp với nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tố cáo với cơ quan chức năng.                      B. Hợp tác để cùng thu lợi nhuận.

C. Tham gia hỗ trợ để hưởng lợi.                        D. Yêu cầu chuyển quyền sở hữu.

Câu 10: Sao chép trái phép các di sản văn hóa vì mục đích vụ lợi là không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Trách nhiệm pháp lý.                                      B. Nghĩa vụ.

C. Quyền.                                                               D. Trách nhiệm kinh tế.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Cải tạo, thay thế di tích lịch sử.                     B. Tháo dỡ, phá hủy di tích lịch sử.

C. Thay đổi giá trị di tích lịch sử.                       D. Giữ nguyên hiện trạng di tích lịch sử.

Câu 12: Ông N đã thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Thay đổi nội dung cổ vật.                               B. Thu phí tham quan cổ vật.

C. Giữ gìn giá trị các cổ vật.                                D. Trao tặng cô vật có giá trị.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Quyền hưởng thụ các di sản văn hoá của công dân được thể hiện ở các hoạt động tham quan di sản, biểu diễn nghệ thuật truyền thống.                

B. Bảo vệ di sản văn hoá là nghĩa vụ của Nhà nước, công dân không có nghĩa vụ quan tâm đến các vấn đề này.

C. Công dân có quyền tham quan các di sản văn hoá của dân tộc nhưng không có quyền tiếp cận những di sản văn hoá đó.                                         

D. Công dân có quyền ngăn chặn các hành vi phá hoại di sản văn hoá nhưng không có nghĩa vụ xử lí những hành vi đó.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong việc thực hiện pháp luật về di sản văn hóa?

A. Nghiên cứu giá trị di sản.                                B. Lan tỏa các giá trị di tích.

C. Thụ hưởng giá trị văn hóa.                              D. Chấp hành nội quy di tích.

Câu 15: Hành vi nào dưới đây vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá?

A. Chị M mở câu lạc bộ để truyền bá kĩ thuật hát Ca trù cho trẻ em.

B. Ông H phát tán thông tin sai lệch về giá trị của lễ hội truyền thống.

C. Anh N giới thiệu di sản văn hoá của quê hương trên mạng xã hội.

D. Bạn S tỏ thái độ phê phán các bạn có hành vi vứt rác tại khu di tích.

Câu 16: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Giao nộp cổ vật bị thất lạc.                            B. Tự ý buôn bán cổ vật.

C. Bí mật tìm hiểu di sản.                                    D. Chia sẻ giá trị của di tích.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá, công dân không có quyền nào dưới đây?

A. Tham gia nghiên cứu giá trị của các di sản văn hoá.

B. Định đoạt việc sử dụng và khai thác di sản văn hoá.

C. Sở hữu hợp pháp giá trị mà di sản văn hoá mang lại.

D. Ngăn chặn những hành vi phá hoại di sản văn hoá.

Câu 19: Khi tiếp cận và khai thác các giá trị của di sản văn hóa, công dân không được thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Bổ sung vào đề tài tốt nghiệp.                        B. Hưởng thụ giá trị tích cực.

C. Thay đổi nội dung di sản.                               D. Chia sẻ giá trị của di sản.

Câu 20: Theo quy định của pháp luật, đối với những di sản văn hóa được pháp luật công nhận mọi công dân đều được

A. tiếp cận.                     B. hủy hoại.                   C. chiếm đoạt.               D. mua bán.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, với các di sản văn hóa có giá trị được pháp luật bảo vệ, công dân có quyền

A. chủ động phá bỏ công năng.                           B. hủy hoại giá trị của di tích.

C. tìm hiểu và phát huy giá trị.                           D. xuyên tạc nội dung di tích.

Câu 22: Theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, công dân không có quyền nào dưới đây?

A. Buôn bán trái phép cổ vật.                             B. Nghiên cứu loại hình nghệ thuật.

C. Giao nộp cổ vật bị đánh cắp.                         D. Sở hữu hợp pháp cổ vật giá trị.

Câu 23: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa

A. Giao nộp di vật, cổ vật cho nhà nước           B. Phá bỏ những di sản văn hóa cũ

C. Mua bán trái phép bảo vật quốc gia              D. Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ

Câu 24: Công dân tham gia bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử là góp phần thực hiện pháp về về bảo vệ di sản

A. giáo dục.                    B. dân số.                       C. tài chính.                   D. văn hóa.

Câu 25: Công dân tích cực đấu tranh chống các hủ tục, bài trừ mê tín dị đoan là thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Trách nhiệm kinh tế.                                       B. Trách nhiệm pháp lý.

C. Nghĩa vụ.                                                           D. Quyền.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tôn tạo, nghiên cứu các di tích lịch sử         B. Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa

C. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa    D. Khôi phục và giữ gìn các di sản văn hóa

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, với các di sản văn hóa có giá trị và được pháp luật bảo vệ, công dân có nghĩa vụ

A. phá bỏ và chiếm đoạt.                                     B. bảo vệ và phát triển.

C. tìm hiểu và phát huy.                                       D. tôn tạo và làm mới.

Câu 28: Công dân lưu giữ và phát triển các loại hình nghệ thuật dân gian ở nước ta là đã thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Tôn trọng tài sản cá nhân.                              B. Học tập thường xuyên.

C. Bảo vệ môi trường.                                          D. Bảo vệ di sản văn hóa.

Câu 29: Theo quy định của pháp luật, với các di sản văn hóa được pháp luật bảo vệ, công dân không được

A. tự ý thay đổi cấu trúc.                                     B. hưởng thụ giá trị.

C. nghiên cứu hình thức.                                      D. tiếp cận nội dung.

Câu 31: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tôn trọng giá trị di sản.                                   B. Giữ gìn giá trị di sản.

C. Tiếp cận giá trị di sản.                                     D. Bảo vệ giá trị di sản.

Câu 32: Theo Điều 41 Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hoá, tham gia vào đời sống văn hoá, được sử dụng

A. các cơ sở văn hoá.                                                      D. các giá trị văn hoá.

B. các nhạc cụ văn hoá.                                                  C. các không gian văn hoá.

Câu 34: Theo quy định của pháp luật, với các di sản văn hóa công cộng có giá trị và được pháp luật bảo vệ, công dân có quyền

A. quản lý để phát triển du lịch cộng đồng.      B. xác lập quyền sở hữu tài sản cá nhân.

C. phá bỏ nếu không phù hợp với cá nhân.      D. tiếp cận và hưởng thụ các giá trị di sản.

Câu 35: Công dân tham gia tìm hiểu, nghiên cứu phong tục tập quán của các dân tộc là thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Nghĩa vụ.                                                           B. Quyền.

C. Trách nhiệm pháp lý.                                      D. Trách nhiệm kinh tế.

Câu 36: Hoạt động của các chủ thể thực hiện các biện pháp tích cực để gìn giữ giá trị di sản văn hoá trong cộng đồng và lưu truyền nó theo thời gian là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Sử dụng di sản văn hoá.                                  B. Chuyển giao di sản văn hoá.

C. Bảo vệ di sản văn hoá.                                    D. Tái tạo di sản văn hoá.

Câu 37: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Từ chối bảo vệ giá trị di sản.                          B. Ban hành nội quy tham quan.

C. Từ chối phá hoại di tích văn hóa.                  D. Hướng dẫn nghiên cứu di sản.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Trong những năm qua, nhà sưu tầm cổ vật N đã sưu tầm được hàng ngàn cổ vật, trong đó có nhiều cổ vật quý hiếm, có giá trị lớn về văn hoá, lịch sử. Phần lớn các cổ vật này được ông lựa chọn để trao tặng cho các bảo tàng, trường đại học để phục vụ trưng bày và giảng dạy. Số còn lại được ông trưng bày tại nhà hàng của mình ở một địa điểm du lịch để phục vụ du khách tham quan miễn phí.

Câu 37: Ông N đã thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Thay đổi nội dung cổ vật.                               B. Trao tặng cô vật có giá trị.

C. Thu phí tham quan cổ vật.                              D. Giữ gìn giá trị các cổ vật.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của ông N trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Trao tặng cổ vật cho bảo tàng.                       B. Giới thiệu giá trị của cổ vật.

C. Trưng bày cổ vật tại gia đình.                         D. Giữ gìn giá trị của các

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Hằng năm trường trung học phổ thông B thường tổ chức cho học sinh đi tham quan các di tích lịch sử - văn hoá ở tỉnh nhà. Qua hoạt động tham quan này, học sinh của trường được thực hiện quyền của công dân về bảo vệ di sản văn hoá, được giáo dục truyền thống văn hoá của dân tộc qua các thời kì lịch sử. Khi đi tham quan, học sinh tìm hiểu ý nghĩa, lịch sử của các di sản văn hoá. Một số bạn còn ghi chép lại các sự kiện, tìm hiểu thêm các tư liệu liên quan đến di tích

Câu 39: Hoạt động tổ chức cho học sinh tham quan các di tích lịch sử văn hóa tỉnh của của trường THPT B là góp phần thực hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Khai thác nguồn lợi kinh tế của di sản.        B. Tôn tạo và bổ sung các di sản mới.

C. Tham gia phục dựng giá trị di sản.                D. Tiếp cận và hưởng thụ giá trị di sản.

Câu 40: Việc làm nào sau đây của các bạn học sinh thể hiện nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Ghi chép lại đặc điểm di sản.                         B. Thay đổi giá trị vốn có của di sản.

C. Tìm hiểu giá trị các di tích.                             D. Tôn trọng giá trị vốn có của di sản.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Kể từ khi được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại, dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh ngày càng được phát huy trong đời sống văn hoá của nhân dân xứ Nghệ. Ở Nghệ An, Hà Tĩnh, các câu lạc bộ Ví, Giặm được thành lập ở khắp nơi để duy trì và phát huy làn điệu dân ca xứ sở. Cộng đồng dân cư ở hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh tích cực tham gia giao lưu các hoạt động, hưởng thụ đời sống tinh thần hay quả đó góp phần để dân ca Ví, Giặm mãi được duy trì và phát huy trong nền văn hoá dân tộc.

Câu 42: Việc làm nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong việc tham gia bảo vệ các giá trị di sản văn hóa?

A. Thành lập câu lạc bộ Ví, Giặm.                     B. Thay đổi nội dung của hát Ví, Giặm.

C. Tham gia tìm hiểu hát Ví Giặm.                     D. Phổ biến giá trị của hát Ví, Giặm.

Câu 43: Để dân ca Ví, Giặm phát huy được giá trị là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại, việc làm nào dưới đây là phù hợp?

A. Hạn chế dân tỉnh khác tìm hiểu.                    B. Thu phí bản quyền khi biểu diễn.

C. Thành lập câu lạc bộ hát Ví, Giặm.               D. Thi hát chế làn điệu dân ca Ví, Giặm.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Các di sản văn hoá đã được đặt dưới sự bảo hộ của Luật Di sản văn hoá và các công ước của UNESCO mà Việt Nam đã tham gia. Trong số gần 4 triệu hiện vật đang lưu giữ trong các bảo tàng công lập, bảo tàng ngoài công lập và các bộ , tập tư nhân có 238 hiện vật và nhóm hiện vật được Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia. Từ năm 2015 – 2022, đã có 131 nghệ nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và 1 507 nghệ nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú. Luật Di sản văn hoá cho phép tư nhân/chủ sở hữu sưu tập hiện vật xây dựng bảo tàng ngoài công lập, tư nhân hiến tặng cổ vật cho các bảo tàng công lập. Nhà nước đã đầu tư những khoản ngân sách khá lớn cho mục tiêu bảo tồn di sản văn hoá. Ngoài ra, phải kể tới hàng nghìn tỉ đồng được huy động từ sự tự nguyện đóng góp của cộng đồng cư dân các địa phương cũng như vốn hỗ trợ từ UNESCO.

a) Quyền của công dân về bảo vệ di sản văn hoá thể hiện ở việc 238 hiện vật và nhóm hiện vật được Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia

b) Việc phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và danh hiệu Nghệ nhân ưu tủ nằm ngoài lĩnh vực về bảo vệ di sản văn hoá.

c) Pháp luật cho phép tư nhân sưu tập hiện vật xây dựng bảo tàng ngoài công lập là để tạo cơ hội cho người dân được tiếp cận và hưởng thụ các giá trị di sản văn hoá.

d) Pháp luật quy định cộng đồng cư dân các địa phương có nghĩa vụ tự nguyện đóng góp hàng nghìn tỉ đồng cho mục tiêu bảo tồn di sản văn hoá.

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Năm 2021, Chùa Đậu – di tích lịch sử được mệnh danh là “Danh lam đệ nhất. trời Nam" bỗng nhiên bị làm mới. Công trình hàng nghìn năm tuổi với nhiều hạng mục được xây thêm, làm mới khiến nhiều người chua xót: Chùa Đậu giờ chỉ còn 1 năm tuổi, nhưng có người lại cho rằng, chỉ vài năm nữa, rêu xanh sẽ mọc lên vì các hạng mục được xây mới, sửa chữa sẽ lại nhuốm màu cổ kính như xưa. Cả chuyện của Chùa Đậu được làm mới vốn không mới, nhưng lại xảy ra thưởng xuyên tại hầu hết các địa phương trong cả nước.

a) Với việc làm mới, Chùa Đậu chỉ mất đi vẻ cổ kính, nhưng thực tế vẫn được lịch sử hàng nghìn năm.

b) Công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ di sản văn hoá bằng cách tranh cãi về việc nên/không nên làm mới các di tích lịch sử.

c) Nhiều hạng mục được xây thêm và làm mới khiến Chùa Đậu mất đi vẻ cổ kinh là dấu hiệu công dân lạm dụng quyền về bảo vệ di sản văn hoá.

d) Xử lí hành vi làm mới ở di tích lịch sử Chùa Đậu sẽ ngăn chặn được hiện tượng này ở hầu hết các địa phương khác.

Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau:

Tổ liên ngành an ninh của Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế trong quá trình tuần tra đã phát hiện một nhóm học sinh leo qua gác chắn đi vào khu vực kì đài nên đã đề nghị nhóm học sinh ra khỏi khu vực di tích. Sau đó, phát hiện một số bóng đèn LED chiếu sáng tại đây đã bị đập vỡ, mảnh kính từ bóng đèn nằm vương vãi trên mặt nền di tích. Thông qua hệ thống giám sát của trung tâm, lực lượng bảo vệ xác định đây là hành vi phá hoại tài sản của nhóm học sinh kể trên.

a) Cố đô Huế là di sản văn hóa được nhà nước bảo vệ.

b) Việc phá hoại các bóng đèn LED của khu di tích không nằm trong giá trị bảo tồn của di tích Cố đô Huế.  c) Các thanh niên trong thông tin trên thực hiện chưa đúng trách nhiệm của công dân trong việc giữ gìn và bảo vệ di sản văn hóa.

d) Các học sinh trong thông tin trên sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm của mình.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:  Ngôi đền cổ ở xã X của bạn H bị các đối tượng xấu đột nhập trộm một lượng lớn cổ vật có giá trị. Các lực lượng chức năng và người dân địa phương nhiều lần tìm kiếm nhưng chưa bắt được thủ phạm và chưa thu hồi được các cổ vật. Một lần sang nhà bạn thân chơi, H vô tình bắt gặp anh trai bạn thân đang ngồi đóng gói một số đồ vật có hình dạng giống các cổ vật đã bị đánh cắp ở ngôi đền nên nảy sinh nghi ngờ. Sau đó H viết thư tố cáo gửi tới cơ quan chức năng để xem xét. Tuy nhiên vì do sợ bị trả thù nên H đã không trình bày cụ thể tên tuổi và địa chỉ người tố cáo nên đơn tố cáo của H không được xem xét giải quyết.

a) Bạn H vừa chưa thực hiện đúng quyền vừa chưa thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ di sản văn hóa.

b) Người dân và lực lượng chức năng chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa theo quy định.

c) Việc cơ quan chức năng không xem xét đơn của H là hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản.

d) Bạn H nên trực tiếp chia sẻ với người có thẩm quyền để có biện pháp xử lý phù hợp.

PHẦN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, TNTN

Câu 1: Nội dung nào sau đây góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Phổ cập mô hình du canh du cư.                    B. Xả thải trực tiếp ra môi trường.

C. Chặt phá rừng để làm thủy điện.                    D. Nâng cao chất lượng môi trường.

Câu 2: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Chủ động xử lí công tác truyền thông.          B. Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

C. Cần thức đẩy hiện tượng lạm phát.                D. Áp dụng mô hình đối thoại trực tuyến.

Câu 3: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Săn bắt động vật quý hiếm.                            B. Đổ hóa chất xuống lòng sông.

C. Tái chế rác thải sinh hoạt.                              D. Xả rác không đúng quy định.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong việc bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Nộp thuế bảo vệ môi trường rừng.                 B. Lựa chọn địa điểm sống trong lành.

C. Khai thác tài nguyên mình sở hữu.                D. Khiếu nại việc sử dụng tài nguyên.

Câu 5: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Chiếm hữu tài nguyên thiên nhiên.               B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.

C. Tăng cường nhập khẩu phế liệu.                    D. Khai thác cạn kiệt khoáng sản.

Câu 6: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Thay đối kiến trúc thượng tầng.                     B. Giám sát quy hoạch đô thị.

C. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng.                D. Cải tạo môi trường đất.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, đối với những tài nguyên thiên nhiên đã được xác lập quyền sở hữu của mình khi sử dụng công dân không được

A. Hủy hoại.                  B. Khai thác.                  C. Bảo vệ.                      D. Tôn tạo.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong việc bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Tham gia hoạt động đổi rác lấy cây xanh.   B. Xử lý chất thải trước khi đổ ra môi trường.

C. Hủy hoại nguồn tài nguyên nước ngầm.       D. Áp dụng biện pháp cải thiện không khí.

Câu 9: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Ném chất bẩn vào nhà người dân.                 B. Thu hẹp diện tích rừng để làm thủy điện.

C. tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên.     D. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng .

Câu 10: Việc làm nào dưới đây phù hợp với nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Không phải bồi thường thiệt hại do hành vi xâm phạm đến môi trường.

B. Tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

C. Nộp thuế bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

D. Không cần thu gom các chất thải vì đã có nhân viên vệ sinh môi trường.

Câu 11: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Vay vốn ưu đãi để sản xuất.                           B. Mở rộng việc phủ xanh đồi trọc.

C. Phát triển văn hóa cộng đồng.                        D. Phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 12: Trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân có quyền nào dưới đây?

A. Khắc phục hậu quả suy thoái môi trường.   B. Đóng góp tài chính để bảo vệ môi trường.

C. Lựa chọn môi trường sống trong lành.          D. Tiêu hủy chất thải đã quá hạn sử dụng.

Câu 13: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Buôn bán hàng kém chất lượng.                    B. Xả thải trực tiếp ra môi trường.

C. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.                         D. Phân loại rác thải tại nguồn.

Câu 14: Hành vi nào dưới đây không thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Ông Q thường sử dụng xung điện trong đánh bắt cá.

B. Anh V đã xây dựng khu chứa nước thải của trang trại.

C. Bạn H đã cùng lớp mình tham gia dọn vệ sinh khu vực xung quanh trường học.

D. Hưởng ứng Giờ Trái Đất, gia đình nhà anh D đã tắt đèn điện trong một giờ.

Câu 15: Hành vi nào dưới đây là không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Tìm hiểu các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.

B. Nộp thuế bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C. Ngăn chặn mọi hành vi liên quan đến bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

D. Cung cấp các bằng chứng về hành vi vi phạm trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân có quyền nào dưới đây

A. Tố cáo các hành vi vi phạm.                          B. Khắc phục hậu quả do mình gây ra.

C. Sống trong môi trường trong lành.                 D. Đóng góp nghĩa vụ tài chính.

Câu 17: Để bảo vệ môi trường, hành vi nào dưới đây của công dân bị nghiêm cấm

A. Trồng cây phủ xanh đất trống.                       B. Xử lí rác thải nơi tập kết.

C. Tự ý xả thải chưa qua xử lý.                           D. Bồi thường thiệt hại theo quy định.

Câu 18: Phát biểu nào dưới đây không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền và lợi ích của công dân.

B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ hàng đầu của công dân.

C. Bảo vệ môi trưởng và tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của toàn dân.

D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền của mỗi công dân.

Câu 19: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. xây dựng thiết chế văn hóa.                           B. Cải tiến kĩ thuật sản xuất.

C. Đảo mật thông tin nội bộ.                               D. Hạn chế rác thải nhựa.

Câu 20: Hành vi nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định.

B. Đốt chất thải rắn độc hại ở nơi công cộng.

C. Tiếp nhận các thông tin về thực trạng môi trường.

D. Tố cáo các hành vi xâm phạm đến môi trường.

Câu 21: Nội dung nào sau đây góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường.           B. Nuôi gia súc gây mất vệ sinh chung.

C. Nộp phí bảo vệ tài nguyên môi trường.        D. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.

Câu 22: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.            B. Hình thành ý thức bảo vệ môi trường.

C. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.             D. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo

Câu 23: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Bảo tồn đa dạng sinh học.                              B. thay đổi mọi quan hệ xã hội.

C. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại                     D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền

Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong việc bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Xử lý đối tượng hủy hoại môi trường.           B. Nộp thuế khi khai thác tài nguyên.

C. Tìm hiểu chất lượng không khí.                     D. Xả thải trực tiếp ra môi trường.

Câu 25: Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân cần tránh thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Đảm bảo tiếng ồn trong phạm vi cho phép theo quy định.

B. Sản xuất hàng hoá không cần tính đến việc bảo vệ môi trường

C. Tích cực tìm hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

D. Vận chuyển và phân loại các chất thải ở nơi tập kết.

Câu 26: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Đốt rừng làm nương rẫy                                  B. Khai thác đồng loạt các nguồn tài nguyên.

C. Chủ động ngăn chặn ô nhiễm môi trường.   D. Phổ cập mô hình du canh du cư.

Câu 27: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Chặt đào rừng để về chơi tết.                         B. Hưởng ứng chương trình Giờ trái đất.

C. Đào cây cổ thụ trong rừng để làm cảnh.       D. Sử dụng nhiều túi ni lông.

Câu 28: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Chủ động khai thác rừng nguyên sinh.         B. Tích cực tiêu thụ động vật quý hiếm.

C. Mở rộng mô hình du canh du cư.                   D. Cải thiện ô nhiễm môi trường.

Câu 29: Nội dung nào sau đây góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Đốt trực tiếp các loại chất thải                       B. Tái chế, sử dụng các loại chất thải

C. Chôn chất thải độc hại vào đất                      D. Thực hiện tốt phân loại rác thải.

Câu 32: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Sử dụng nhiên liệu tái tạo.                              B. Làm giả hồ sơ bảo hiểm.

C. Kế hoạch phản biện xã hội.                            D. Hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Câu 33: Nội dung nào sau đây không góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Sử dụng phân vi sinh cho cây trồng              B. Sử dụng điện để đánh bắt thủy sản

C. Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu                 D. Chôn chất thải hữu cơ để làm phân bón

Câu 34: Trong bảo vệ môi trường, hoạt động của người dân ở làng nghề cần phải đảm bảo yếu tố nào dưới đây?

A. Xây dựng khu tập kết hàng hoá.                    B. Có hệ thống thu gom nước thải.

C. Thúc đẩy trao đổi hàng hoá.                           D. Nộp thuế bảo vệ môi trường.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Trên cùng địa bàn một thôn, anh D và ông K đều là chủ của các xưởng sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ, anh D có vợ là chị H và con gái là cháu V. Thấy cơ sở của ông K làm ăn phát đạt, anh D thuê anh M tìm hiểu và phát hiện cơ sở của ông K thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Biết nước thải của cơ sở mình cũng chưa qua xử lý lại lo sợ bị phát hiện, anh D đã làm đơn tố cáo lên cơ quan chức năng. Sau khi kiểm tra, anh L cán bộ phòng tài nguyên môi trường huyện đã xử phạt hành chính và đình chỉ hoạt động của cơ sở ông K để khắc phục làm ông K rất bực tức. Nhân buổi họp thôn bàn về việc tổ chức lễ hội làng, ông H đã đề nghị anh Y trưởng thôn không chị H và cháu V vào danh sách đội văn nghệ tham gia lưu động tuyên truyền và phổ biến các làn điệu dân ca truyền thống địa phương với lý do gia đình anh D chưa nộp thuế bảo vệ môi trường đầy đủ. Vốn có mâu thuẫn với anh D, nhân cơ hội này anh Y một mặt đưa vợ và con gái anh D ra khỏi danh sách đội văn nghệ đồng thời loại cơ sở sản xuất của anh D ra khỏi danh sách được nhận hỗ trợ vay vốn để phát triển sản xuất dù anh đủ điều kiện.

Câu 36: Trong thông tin trên, những ai chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Anh D và chị H.       B. Ông K và anh Y.       C. Anh D và ông K.      D. Anh D và anh M.

Câu 37: Việc anh Y loại cơ sở sản xuất của anh D ra khỏi danh sách được nhận hỗ trợ vay vốn để phát triển sản xuất là vì phạm quyền của công dân trong

A. đảm bảo an sinh xã hội.                                  B. nộp thuế và kê khai thuế.

C. bảo vệ di sản văn hóa.                                     D. hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 38: Những ai dưới đây bị vi phạm quyền của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Anh Y, anh D và chị H.                                   B. Chị H và cháu V.

C. Anh D và chị H.                                                D. Anh D, chị H và cháu V.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Mặc dù chính phủ đã có quy định dừng khai thác tất cả các cánh tự nhiên, song ông H cán bộ kiểm lâm huyện X vẫn cấp phép cho công ty N khai thác với lý do cải tạo các cánh rừng già. Phát hiện sự việc, anh Y kiểm lâm viên đã làm đơn tố cáo thì bị ông H đe dọa sẽ chuyển công tác nếu anh Y không rút đơn lại nhưng anh H kiến quyết tố cáo, còn anh C giám đốc công ty N đã thuê anh L làm đơn tố cáo anh Y đã có hành vi bao che cho một số người thân khai thác vàng trái phép làm hủy hoại môi trường.

Câu 44: Những ai dưới đây chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên?

A. Ông H và anh C.                                               B. Ông H, anh C và anh Y.

C. Anh C và anh Y.                                               D. Anh L và anh C.

Câu 45: Trách nhiệm pháp lý nào dưới đây không áp dụng đối với các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường trong thông tin trên?

A. Buộc khắc phục hậu quả.                               B. Xử phạt hành chính.

C. Buộc phải chia sẻ lợi nhuận.                          D. Xử lý hình sự.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Gia đình bà S đang sinh sống tại một làng nghề tải chế kim loại. Trong quá trình sản xuất, mỗi ngày làng nghề phát sinh khoảng 30 – 40 tấn chất thải gồm bã thải xỉ nhôm, xỉ than, bùn từ quá trình có đúc kim loại, chưa được thu gom triệt để. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí cho thấy các chỉ tiêu phân tích về chất lượng nước mặt, tiếng ồn, bụi, các khí độc hại đều vượt quy chuẩn cho phép từ 1,2 – 1,8 lần, khiến môi trường sống của dân cư trong làng nghề và khu vực lân cận bị ô nhiễm. Mặc dù nhiều lần bà S muốn góp ý với các hộ gia đình trong cuộc họp dân phố nhưng chồng bà S cho rằng làm như thể sẽ bị mất tình làng nghĩa xóm.

Câu 47: Để được phép xả chất thải ra môi trường, quản lí chất thải, nhập khẩu phế liệu về làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, các hộ gia đình trong làng nghề cần cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho văn bản nào?

A. Giấy phép hành nghề.                                     B. Giấy phép sản xuất.

C. Giấy phép môi trường.                                    D. Giấy phép kinh doanh.

Câu 48: Theo Điều 159 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, chủ thể nào có quyền yêu cầu các hộ gia đình trong tình huống trên cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường thông qua đối thoại trực tiếp hoặc bằng văn bản?

A. Đại diện cộng đồng dân cư trong làng nghề.          B. Bất cứ người dân nào trong làng nghề.

C. Tất cả các cơ quan nhà nước.           D. Đại diện hộ gia đình trong làng nghề.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Hầu hết các làng nghề đang hoạt động hiện nay đều có những ảnh hưởng trực tiếp hoặc giản tiếp tới môi trường không khí. Trong số đó, ba nhóm làng nghề: tái chế (kim loại, giấy, nhựa,...), vật liệu xây dựng dựng và chế biến nông sản, thực phẩm là những nhóm làng nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không khí cao. Nguồn thải gây ô nhiễm môi trường không khí tại các làng nghề chủ yếu từ việc sử dụng than làm nhiên liệu, sử dụng hóa chất, phụ gia trong quá trình sản xuất. Trong đó, nhóm làng nghề có thải lượng ô nhiễm lớn nhất là tái chế (kim loại, giấy, nhựa quá trình tái chế và gia công, xử lí bề mặt, phun sơn, đánh bông bề mặt sản phẩm, nung, sấy, tẩy trắng, khi thải lò rèn.... làm phát sinh bụi và các khí thải như SO NO₂, hơi axit và kiềm.

a) Làng nghề hiện nay là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường cho cộng đồng dân cư

b) Theo quy định của pháp luật hiện hành, một số hộ gia đình đã làm nghề truyền thống thì không cần phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh.

c) Việc quản lý hoạt động của các làng nghề này là trách nhiệm của chính quyền địa phương

d) Học sinh sống trong khu vực làng nghề này có quyền thực hiện quyền tố cáo tới cơ quan chức năng nếu phát hiện hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường.

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Gần nhà bà H có một nhà máy xử lí rác thải X đang hoạt động. Hằng ngày, xe chuyển rác thải về nhà máy X rất nhiều, nhưng thưởng không có bạt che chắn, dẫn với tình trạng rác thải rơi trên đường. Bên cạnh đó, do rác thải ở nhà máy X không được xử lí kịp thời nên có mùi hội thối bốc lên ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người dân địa phương. Nhiều trẻ em trong khu vực dân cư bị các bệnh về đường hô hấp, xuất hiện dịch sốt xuất huyết gây nguy hiểm đến sức khoẻ, tính mạng của người dân.

a) Nhà máy X đã vừa vi phạm quyền được bảo vệ sức khỏe và chăm sóc sức khỏe vừa vi phạm quyền được sống trong môi trường trong lành của công dân.

b) Nhà máy X đã vi phạm nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.

c) Vì là nhà máy xử lý rác thải nên nhà máy X không phải chịu trách nhiệm dân sự đối với những vấn đề liên quan đến sức khỏe của người dân.

d) Việc xử lý vi phạm của nhà máy X chỉ được các cơ quan tiến hành nếu có đơn tố cáo vi phạm của nhân dân bị ảnh hưởng trong khu vực nhà máy

Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau:

Vào ngày 20/4/2022, lực lượng Phòng Cảnh sát môi trường, Công an tỉnh ĐN bắt quả tang công nhân xí nghiệp X đang thực hiện xay nghiền tiêu huỷ các vỏ bóng đèn thải không đúng quy định. Tại hiện trường, khoảng gần 5 tấn thuỷ tinh có hoá chất chứa trong 195 bao và gần 370 nghìn bóng đèn thải chưa kịp xay nghiền đựng trong các sọt nhựa. Nước thải trong quá trình xay nghiền bóng đèn được thoát trực tiếp ra hệ thống mương nước mưa.Tiếp tục kiểm tra, lực lượng công an phát hiện 2 hầm bê tông được xây dựng âm dưới đất bên trong xí nghiệp có chứa hơn 89 tấn bóng đèn hỏng, thuỷ tinh đã nghiền, gần 1 tấn thuỷ tinh lẫn bùn thải và hơn 32 tấn nước phát sinh từ hoạt động tiêu huỷ. Mở rộng điều tra, cơ quan chức năng phát hiện xí nghiệp X cũng không đóng bảo hiểm xã hội, không tổ chức khám sức khoẻ định kì cho các công nhân đang làm việc tại đó.

a) Xí nghiệp X đã vi phạm nghĩa vụ của các chủ thể kinh tế trong việc bảo vệ môi trường.

b) Theo quy định của Luật bảo vệ môi trường, hành vi của xí nghiệp X chỉ bị nhắc nhở và rút kinh nghiệm.

c) Ngoài lãnh đạo xí nghiệp thì các công nhân trong công ty cũng phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

d) Học sinh khi phát hiện các vụ việc xả thải trái phép của các doanh nghiệp có quyền cùng với người thân trong gia đình kiểm tra giấy phép kinh doanh và  xử phạt các doanh nghiệp đó.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

Sau nhiều biện pháp tuyên truyền, giáo dục tuy nhiên hiện tượng đổ rác thải không đúng quy định vẫn diễn ra. Chị H hội trưởng hội phụ nữ xã X đề xuất sáng kiến lắp camera theo dõi khi thấy người vi phạm sẽ in và dán công khai hình ảnh các cá nhân đổ rác không đúng quy định tại nơi đổ rác. Thấy hình ảnh của mình bị dán tại khu vực đó, anh D vô cùng ấm ức cho rằng chị H đã xúc phạm tới danh dự và nhân phẩm của mình, sau khi có được những bằng chứng về việc cơ sở chế biến hải sản do anh M chồng chị H làm chủ có hành vi xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường và sử dụng các sản phẩm không có nguồn gốc xuất xứ bán cho khác hàng, anh D đã làm đơn tố cáo tới cơ quan chức năng khiến cơ sở của anh M bị đình chỉ hoạt động.

a) Anh D vi phạm nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.

b) Chị H vi phạm quyền của công dân được sống trong môi trường trong lành.

c) Việc làm của anh M là chưa phù hợp với nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và chăm sóc sức khỏe công dân.

d) Anh D tố cáo hành vi vi phạm của anh M với cơ quan chức năng là phù hợp với quyền của công dân trong bảo vệ môi trường.

----------- HẾT ----------

ÔN TẬP CUỐI KÌ II K12 NĂM HỌC 2024-2025

BÀI 14. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

Câu 2: Mọi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện với sự thiện chí các nghĩa vụ của mình phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc, theo những nguyên tắc và quy phạm được luật quốc tế thừa nhận chung và trong những thỏa thuận có hiệu lực theo những nguyên tắc và quy phạm pháp luật quốc tế là thực hiện theo nguyên tắc

A. bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.

D. tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.

Câu 7: Tất cả các quốc gia sẽ giải quyết các tranh chấp quốc tế với những quốc gia khác bằng các biện pháp hoà bình mà không làm phương hại đến hoà bình, an ninh và công lí quốc tế là thể hiện nguyên tắc cơ bản nào dưới đây của pháp luật quốc tế?

A. Quyền bình đẳng và tự quyết  của các dân tộc.

B. Bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.

C. Không can thiệp công việc nội bộ của quốc gia khác.

D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 12: Theo quy định của pháp luật quốc tế, để giải quyết các vấn đề quốc tế các quốc gia có nghĩa vụ

A. từ chối hợp tác với nhau.                                B. hợp tác với các quốc gia khác.

C. đứng ngoài không tham gia.                           D. từ chối đóng góp tài chính.

Câu 14: Luật quốc tế điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa

A. các bộ trưởng với nhau.                                  B. người dân các nước.

C. các quốc gia với nhau.                                    D. các doanh nghiệp với nhau.

Câu 16: Tổng thể các nguyên tắc và quy phạm pháp luật tạo thành luật quốc tế không bao gồm

A. Văn bản pháp luật của một quốc gia.            B. Tuyên ngôn thế giới về quyền con người.

C. Hiến chương của Liên hợp quốc                    D. Công ước của Liên hợp quốc về luật biển.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật quốc tế, khi giải quyết các tranh chấp quốc tế các nước phải tôn trọng nguyên tắc giải quyết bằng

A. đe dọa dùng vũ lực.                                         B. biện pháp quân sự.

C. biện pháp hòa bình.                                         D. sử dụng vũ trang.

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của pháp luật quốc tế?

A. Pháp luật quốc tế thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.

B. Pháp luật quốc tế là cơ sở để xâm phạm các quyền con người.

C. Pháp luật quốc tế chống mọi hình thức phân biệt chủng tộc.

D. Pháp luật quốc tế góp phần bảo vệ hòa bình và an ninh quốc tế.

Câu 20: Trong quan hệ quốc tế, tất cả các quốc gia đều có nghĩa vụ từ bỏ việc dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực chống lại sự toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của bất kỳ quốc gia nào là thể hiện nguyên tắc

A. các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.

C. cấm dùng vũ lực hay đe dọa vũ lực trong quan hệ quốc tế.

D. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?

A. Tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế.

B. Giải quyết tranh chấp bằng sử dụng quyền lực.

C. Bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.

D. Hợp tác thiện chí với các quốc gia khác.

Câu 23: Phát biểu nào dưới đây là sai về chủ thể của luật quốc tế?

A. Chủ thể của pháp luật quốc tế là mọi quốc gia trên thế giới.

B. Tổ chức quốc tế liên chính phủ là chủ thể của luật quốc tế.

C. Các dân tộc đấu tranh giành quyền tự quyết là chủ thể của luật quốc tế.

D. Các dân tộc yêu chuộng hòa bình thế giới là chủ thể của luật quốc tế.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không thể hiện nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?

A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. Bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.

C. Giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 27: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật quốc tế?

A. Quyết định vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia.

B. Điều chỉnh luật pháp trong một quốc gia cụ thể.

C. Thúc đẩy sự đoàn kết và hợp tác giữa các quốc gia.

D. Tạo ra sự đối đầu và xung đột giữa các quốc gia.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của luật quốc tế trong  đời sống quốc tế?

A. Giải quyết bất đồng giữa các nước.               B. Duuy trì hòa bình và an ninh.

C. Hạn chế thực hiện quyền con người.            D. Ngăn ngừa chiến tranh, xung đột

Câu 29: Theo quy định của pháp luật quốc tế, các quốc gia trong khu vực không được can thiệp vào

A. công việc nội bộ của nước mình.                   B. công việc nội bộ của nước khác.

C. giải quyết các vấn đề toàn cầu.                      D. việc hỗ trợ hòa bình trên thế giới.

Câu 30: Trong quan hệ quốc tế,  pháp luật quốc tế đề cao quan điểm không một quốc gia hoặc một nhóm quốc gia nào có quyền can thiệp trực tiếp hay gián tiếp và với bất kì lí do nào vào các công việc đối nội hoặc đối ngoại của một quốc gia khác là thể hiện nguyên tắc cơ bản nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.

B. Không can thiệp công việc nội bộ của quốc gia khác.

C. Quyền bình đẳng và tự quyết  của các dân tộc.

D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 31: Một trong những chủ thể của Luật quốc tế là

A. các tổ chức phi Chính phủ.                             B. các đoàn làm thiện nguyện

C. các quốc gia trên thế giới.                               D. các vùng đảo ngoài biển.

Câu 32: “Pháp luật quốc tế là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện quy định của luật quốc gia, bảo đảm cho luật quốc gia phù hợp với yêu cầu của pháp luật quốc tế” là nội dung thể hiện

A. Tầm quan trọng của pháp luật quốc tế và luật quốc gia.

B. Mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và luật quốc gia.

C. Nguyên tắc hoạt động của pháp luật quốc tế

D. Vai trò của pháp luật quốc tế đối với luật quốc gia

Câu 33: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của pháp luật quốc tế?

A. Pháp luật quốc tế là cơ sở để duy trì hòa bình quốc tế.

B. Pháp luật quốc tế góp phần chống phân biệt chủng tộc

C. Pháp luật quốc tế góp phần bảo vệ quyền con người.

D. Pháp luật quốc tế là cơ sở để bảo về quyền nước lớn.

Câu 34: Sau khi kí kết điều ước quốc tế, các quốc gia thành viên sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành cho phù hợp với nội dung của điều ước quốc tế là nội dung nào dưới đây của mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?

A. Pháp luật quốc tế làm thay đổi pháp luật quốc gia.

B. Pháp luật quốc gia phụ thuộc vào pháp luật quốc tế.

C. Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia bình đẳng với nhau.

D. Pháp luật quốc tế tác động đến sự phát triển và hoàn thiện pháp luật quốc gia.

Câu 35: Một trong những nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế là nguyên tắc

A. giải quyết tranh chấp bằng việc sử dụng vũ lực.

B. nước lớn có quyền được áp đặt nước nước bé

C. cấm đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

D. răn đe nước khác bằng việc sử dụng vũ trang.

Câu 36: Theo quy định của pháp luật quốc tế, các quốc gia khi tham gia giải quyết các vấn đề thế giới cần tôn trọng nguyên tắc

A. quyền được sử dụng vũ lực.                           B. quyền can thiệp vào nước khác.

C. quyền xâm lược của mỗi dân tộc.                  D. quyền tự quyết của mỗi dân tộc

Câu 37: Một trong những chủ thể của Luật quốc tế là

A. các cá nhân hoạt động phi chính phủ.          B. các Hiệp hội doanh nhân thế giới.

C. các tổ chức quốc tế liên chính phủ.              D. các tổ chức kinh tế trên thế giới.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của luật quốc tế trong việc  bảo vệ quyền con người?

A. Là cơ sở để bảo vệ quyền con người.            B. Căn cứ pháp lý để phân biệt chủng tộc.

C. Chống lại hình thức phân biệt chủng tộc.    D. Đấu tranh chống lại hành vi vi phạm.

Câu 39: Hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của quan hệ quốc tế là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Pháp luật giữa các quốc gia.                           B. Pháp luật quan hệ quốc tế.

C. Pháp luật của các quốc gia.                            D. Pháp luật quốc tế.

Câu 40: Một trong những nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế là nguyên tắc

A. sử dụng vũ lực làm công cụ để giải quyết mâu thuẫn.

B. giải quyết các tranh chấp bằng quân sự.

C. đe dọa dùng vũ lực để giải quyết bất đồng.

D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 41: Theo quy định, chủ thể của Luật quốc tế không có lực lượng nào dưới đây?

A. Tất cả các quốc gia trên thế giới.

B. Các dân tộc đấu tranh giành quyền tự quyết.

C. Các tổ chức quốc tế liên chính phủ.

D. Các tổ chức quốc tế hợp tác về môi trường.

Câu 42: Trong quan hệ quốc tế, các quốc gia phải thực hiện một cách tự nguyện, thiện chí, trung thực và đầy đủ các nghĩa vụ theo điều ước quốc tế là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây của pháp luật quốc tế?

A. Tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết.           B. Quyền bình đẳng và tự quyết của dân tộc.

C. Bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.  D. Nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

Câu 43: Pháp luật quốc tế được xây dựng trên cơ sở

A. bình đẳng và tự nguyện.                                  B. sự phát triển kinh tế.

C. ý kiến của nước lớn.                                        D. mâu thuẫn và xung đột.

Câu 2: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Tháng 3 năm 2018, Việt Nam cùng 10 quốc gia khác chính thức kí kết Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Thực hiện các cam kết về lao động khi gia nhập CPTPP, Việt Nam đã ban hành Bộ luật Lao động năm 2019, bổ sung các vấn đề mới liên quan đến các quyền lao động cơ bản (quyền tự do lập hội và thương lượng tập thể thực chất, chấm dứt mọi hình thức lao động cưỡng bức hoặc ép buộc, loại bỏ lao động trẻ em và cấm các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất, chấm dứt phân biệt đối xử về việc làm và nghề nghiệp); điều kiện lao động (lương tối thiểu, giờ làm việc và an toàn, sức khoẻ nghề nghiệp); bảo đảm quyền trong giải quyết tranh chấp lao động;...

Câu 48: Quá trình sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 2019 trong đó có bổ sung các vấn đề mới liên quan đến các quyền cơ bản của con người sau khi Việt Nam chính thức kí kết Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương thể hiện mối quan hệ giữa nào dưới đây giữa luật quốc gia và luật quốc tế?

A. Pháp luật quốc tế quyết định luật quốc gia.

B. Pháp luật quốc tế độc lập luật quốc gia.

C. Pháp luật quốc gia quyết định pháp luật quốc tế.

D. Pháp luật quốc tế nhằm hoàn thiện luật quốc gia.

Câu 49: Văn bản nào đề cập trong thông tin trên đóng vai trò là pháp luật quốc tế?

A. Pháp luật lao động.                             B. Quyền con người.           

C. Hiệp định CPTPP.                               D. Bộ luật lao động.

Câu 50: Thông tin trên cho thấy khi tham gia vào một Điều ước quốc tế, Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các cam kết này là thể hiện nội dung của nguyên tắc

A. không can thiệp công việc nội bộ của nhau.

B. giải quyết mâu thuẫn bằng biện pháp hòa bình.

C. tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.

D. bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia, dân tộc.

Câu 4: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Somalia và Kenya là hai quốc gia có bờ biển tiếp liền ở khu vực Đông Phi, bên bờ Ấn Độ Dương, tranh chấp một vùng biển rộng hơn 100 000 km2. Ngày 22 -8-2014, cho rằng các hành động đơn phương của Kenya (khảo sát và khoan) trong vùng biển tranh chấp đã xâm phạm đến chủ quyền của mình, Somalia đưa vụ việc với Kenya ra Toà án Công lí Quốc tế (ICJ). Ngày 12 - 10 - 2021, ICJ công bố Phán quyết cuối cùng về phân định biển Somalia và Kenya, trong đó kết luận Kenya không vi phạm các nghĩa vụ quốc tế thông qua các hoạt động trên biển tại khu vực tranh chấp.

Câu 54: Việc giải quyết tranh chấp giữa hai quốc gia Somalia và Kenya trong thông tin trên đã tuân thủ nguyên tắc nào dưới đây của pháp luật quốc tế?

A. Bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.         B. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.

C. Dùng vũ lực để giải quyết tranh chấp.          D. Can thiệp vào công việc của nhau.

Câu 55: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của pháp luật quốc tế trong việc giải quyết tranh chấp giữa hai quốc gia Somalia và Kenya trong thông tin trên?

A. Buộc các bên thực hiện nghĩa vụ của mình.           B. Bảo vệ quyền lợi của các nước có tiềm lực.

C. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp lãnh thổ. D. Bảo đảm việc giải quyết một cách hòa bình.

Câu 5: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Cuộc xung đột vũ trang tại quốc gia H không có dấu hiệu giảm bớt. Trước tình hình đó, Hội động Bảo an Liên hợp quốc căn cứ Hiến chương Liên hợp quốc và pháp luật quốc tế, đã họp và soạn thảo Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an cho phép áp dụng các biện pháp cần thiết, kể cả các biện pháp quân sự để duy trì hoà bình tại quốc gia H. Trong thời gian chờ đợi Nghị quyết được thông qua, quốc gia K, thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an, đã đưa một số tàu quân sự của mình tiến vào lãnh thổ của quốc gia H.

Câu 57: Theo quy định của pháp luật quốc tế, quốc gia K không vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Thực hiện nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

B. Can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.

C. Tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.

D. Cấm dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực.

Câu 58: Theo quy định của pháp luật quốc tế, hành vi đưa tàu quân sự của mình tiến vào lãnh thổ của quốc gia H là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. Thực hiện nghĩa vụ hợp tác giữa các quốc gia.

C. Can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.

D. Tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.

Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Năm 1979, một cuộc cách mạng nổi dậy ở Nicaragua thành công đưa Phong trào Sadino lên nắm quyền. Hoa Kỳ từ lâu đã chống đối Sadino, nên sau khi lực lượng Sadino lên nắm quyền, chính quyền Tổng thống Carter nhanh chóng hành động, ủng hộ tài chính cho phe đối lập để chống đối chính phủ của Phong trào Sadino ở Nicaragua. Khi ông Ronald Reagan làm Tổng thống, ông gia tăng hỗ trợ cho các nhóm Contras chống Sandino, thông qua ủng hộ tài chính, huấn luyện quân sự với âm mưu bạo động lật đổ chính phủ Sandino ở Nicaragua. Nicagua kiện Hoa Kỳ lên Toà án Công lí quốc tế. Năm 1986, Toà án Công lí quốc tế ra phán quyết, rằng Hoa Kỳ đã không tuân thủ trách nhiệm đối với pháp luật quốc tế.

a) Tòa án công lý quốc tế là cơ quan tư pháp trong hệ thống pháp luật quốc tế.

b) Việc Hoa Kỳ can thiệp ủng hộ tài chính cho phe đối lập để chống đối chính phủ của Phong trào Sadino ở Nicaragua la vi phạm nguyên tắc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

c) Hoạt động ủnh hộ tài chính, huấn luyện quan sự với âm mưu bạo động lật đổ chính phủ Sandino ở Nicaragua của Hoa Kỳ là vi phạm nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

d) Việc Toà án Công lí quốc tế ra phán quyết khẳng định Hoa Kỳ đã vi phạm luật pháp quốc tế là thể hiện vai trò của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia

Câu 4: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Trong hai ngày 1 – 2/11/2023, tại trụ sở liên hợp quốc ở New York. Đại hội đồng Liên hợp quốc khóa 78 đã thảo luận và ra Nghị quyết về “Sự cần thiết chấm dứt cấm vận kinh tế, thương mại và tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cuba”. Tại cuộc họp này, đông đảo các nước chia sẻ với những khó khan mà nhân dân Cuba phải gánh chịu do ảnh hưởng tiêu cực kéo dài của lệnh cấm vận do Mỹ áp đặt suốt 60 năm qua. Đồng thời, các nước kêu gọi mỹ chấm dứt ngay lệnh cấm vận đối với Cuba.

a) Nghị quyết của Liên hợp quốc về “Sự cần thiết chấm dứt cấm vận kinh tế, thương mại và tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cuba” là văn kiện mang tính pháp luật quốc tế.

b) Việc Mỹ áp đặt cấm vận đối với Cuba là vi phạm nguyên tắc can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

c) Mỹ đã vi phạm nguyên tắc về quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc thông qua hình thức cấm vận đối với Cu ba.

d) Cu ba có quyền dùng vũ lực để xóa bỏ sự cấm vận của Mỹ là phù hợp với luật pháp quốc tế

BÀI 15. CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ…..

Câu 2: Lãnh thổ quốc gia được giới hạn bởi

A. đường biên giới quốc gia.                               B. đường giới tuyến quốc gia.

C. các nước có tiềm lực lớn.                                D. ý chí của nhà lãnh đạo.

Câu 3: Tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của quốc gia, chịu sự quản là bằng pháp luật của nhà nước ở quốc gia đó được gọi là

A. dân cư địa phương.           B. dân cư quốc gia.        C. dân số thổ cư.       D. dân số nội địa.

Câu 4: Người nước ngoài được hưởng các ưu đãi mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không được hưởng (được quy định tại các Công ước quốc tế về quan hệ ngoại giao và lãnh sự) thuộc chế độ ưu đãi nào dưới đây?

A. Chế độ đã ngộ tối huệ quốc.                           B. Chế độ với người đa quốc tịch.

C. Chế độ đãi ngộ đặc biệt.                                 D. Chế độ đãi ngộ quốc gia.

Câu 12: Đường biên giới quốc gia nào dưới đây được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ?

A. Biên giới trên bộ.                                             B. Biên giới trên không.

C. Biên giới trên mạng.                                        D. Biên giới trên biển.

Câu 13: Chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ được thể hiện ở hai phương diện cơ bản nào sau đây?

A. Tài nguyên và khoáng sản.                             B. Con người và tài sản.

C. Quyền lực và vật chất.                                    D. Kinh tế và chính trị.

Câu 14: Trong thực tiễn quan hệ quốc tế, chế độ đãi ngộ tối huệ quốc được áp dụng đối với bộ phận dân cư nào dưới đây?

A. Công dân người nước ngoài.                           B. Người mang hai quốc tịch.

C. Công dân của nước sở tại.                               D. Người không có quốc tịch.

Câu 16: Lãnh thổ quốc gia bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và

A. vùng quốc tế.                                                    B. vùng lòng đất.

C. không gian bắc cực.                                         D. không gian vũ trụ.

Câu 17: Theo công cước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, mọi quốc gia đều có quyền ấn định chiều rộng lãnh hải của mình chiều rộng này không vượt quá

A. 22 hải lý.                   B. 11 hải lý.                   C. 12 hải lý.                   D. 10 hải lý.

Câu 18: Theo quy định của luật pháp quốc tế, vùng biển nào dưới đây là vùng biển thuộc chủ quyền của các quốc gia ven biển?

A. Vùng đặc quyền kinh tế.                                 B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. Vùng lãnh hải.                                                  D. Thềm lục địa.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền chủ quyền của quốc gia ven biển đối với vùng tiếp giáp lãnh hải?

A. Khai thác tài nguyên trong lãnh hải.             B. Thu phí đối với tàu thuyền nước ngoài.

C. Ngăn ngừa hành vi vi phạm hàng hải.           D. Cấp phép đi lại cho tàu nước ngoài

Câu 20: Những vùng biển nào dưới đây thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển?

A. Nội thuỷ và lãnh hải.                                       B. Tất cả các vùng biển.

C. Các vùng biển ngoài bờ biển.                         D. Các vùng biển tàu thuyền đi lại.

Câu 21: Theo quy định của Công ước Luật biển năm 1982, trong vùng đặc quyền kinh tế của mình, các quốc gia ven biển không được thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Hướng dẫn tàu thuyền các nước đi lại.

b. Hỗ trợ dịch vụ hành hải cho tàu nước ngoài.

d. Phối hợp các nước để cứu hộ cứu nạn.          B. Ngăn tàu thuyền nước ngoài hoạt động.

Câu 22: Người nước ngoài thuộc đối tượng nào khi ở nước sở tại được hưởng chế độ đối xử đặc biệt?

A. Người đi xuất khẩu lao động.                                   D. Viên chức ngoại giao.

B. Người đi du lịch.                                                         C. Người tị nạn.

Câu 23: Các tàu thuyền nước ngoài muốn hoạt động đều phải xin phép và chỉ được lưu thông, hoạt động khi được cấp phép thuộc vùng biển nào dưới đây?

A. Vùng nội thủy.            B. Vùng có tranh chấp.   D. Vùng đặc quyền kinh tế.   C. Vùng lãnh hải.

Câu 24: Đường biên giới quốc gia nào dưới đây được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống cột mốc quốc gia?

A. Biên giới trên mạng.                                        B. Biên giới trên không.

C. Biên giới trên biển.                                          D. Biên giới trên bộ.

Câu 25: Bộ phận dân cư nào dưới đây không phải là bộ phận cấu thành dân cư quốc gia?

A. Người mang quốc tịch quốc gia khác.           B. Người không có quốc tịch quốc gia nào

C. Người mang quốc tịch của quốc gia.             D. Người đi du lịch để khảo sát thị trường.

Câu 26: Đối với thềm lục địa của mình, các quốc gia ven biển có không quyền

A. Thực hiện nghiên cứu khoa học biển.           B. Thăm dò và khai thác tài nguyên biển.

C. Thực hiện quyền tài phán đảo nhân tạo.      D. Ngăn cản các hoạt động tự do hàng hải.

Câu 27: Vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải có chiều rộng 12 hải lý được gọi là vùng

A. nội thủy.                    B. đặc quyền kinh tế.   C. tiếp giáp lãnh hải.    D. lãnh hải.

Câu 28: Các bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền hòan toàn, tuyệt đối hay riêng biệt của một quốc gia, tại đó duy trì quyền lực nhà nước  đối với cộng đồng dân cư của nó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Cư trú chính trị.        B. Bảo hộ công dân.     C. Lãnh thổ quốc gia.   D. Dân cư quốc gian.

Câu 29: Hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đại diện cho nhà nước thực hiện sự giúp đỡ về mọi mặt cho công dân nước mình đang ở nước ngoài được gọi là

A. an ninh công dân.    B. bảo hộ công dân.      C. quản lý công dân.    D. giám sát công dân.

Câu 30: Công pháp quốc tế quy định quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ thuộc vùng lãnh thổ nào sau đây?

A. Vùng đảo và quần đảo.                                   B. Vùng nội thủy.

C. Vùng không có tranh chấp.                            D. Vùng lãnh hải.

Câu 31: Vùng biển nằm giữa nội thuỷ và các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển được gọi là

A. lãnh hải.                    B. lãnh vực.                    C. lãnh sự.                      D. lãnh địa.

Câu 32: Công dân thuộc đối tượng lưu trú tương đối ổn định và lâu dài được hưởng những quyền về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân của nước sở tại thuộc chế độ ưu đãi nào dưới đây?

A. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc.                         B. Chế độ với người không quốc tịch.

C. Chế độ đãi ngộ quốc gia.                                D. Chế độ đãi ngộ đặc biệt.

Câu 33: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở gọi là

A. vùng tiếp giáp lãnh hải.                                   B. vùng đặc quyền kinh tế.

C. vũng lãnh hải chiến lược.                               D. vùng đặc biệt quốc gia.

Câu 34: Đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, kênh, biển nội địa… được quy định trong các điều ước quốc tế là khái niệm về

A. biên giới quốc gia trên biển.                           B. biên giới quốc gia trên bộ.

C. biên giới quốc gia trong lòng đất.                  D. biên giới quốc gia trên không.

Câu 35: Được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia            

A. trên bộ.                  B. trên núi.                 C. trên không.           D. trên biển.

Câu 36: Phần diện tích bao gồm vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải của quốc gia đó được gọi là

A. thềm lục địa.             B. vùng lãnh hải.           C. vùng kinh tế.             D. vùng nội thủy.

Câu 37: Công pháp quốc tế quy định về các vùng biển chủ quyền và quyền chủ quyền quốc gia bao gồm vùng nội thủy và

A. vùng nước cạn trên biển.                                B. vùng chủ quyền tuyệt đối.

C. vùng lãnh hải.                                                   D. vùng chủ quyền lịch sử.

Câu 38: Trong thực tiễn quan hệ quốc tế, chế độ đãi ngộ quốc gia được áp dụng đối với bộ phận dân cư nào dưới đây?

A. Công dân của nước sở tại.                               B. Người không có quốc tịch.

C. Công dân người nước ngoài.                           D. Người mang hai quốc tịch.

Câu 39: Căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia trên không là dựa vào mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên biển và biên giới quốc gia trên

A. không.                        B. biển.                           C. đất liền.                     D. bộ.

Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chế độ pháp lí của người không quốc tịch?

A. Người không quốc tịch có những quyền và nghĩa vụ tương tự người có quốc tịch nước ngoài.

B. Người không quốc tịch không được hưởng chế độ bảo hộ về ngoại giao.

C. Người không quốc tịch có những quyền và nghĩa vụ tương tự công dân nước sở tại.

D. Người không quốc tịch không được hưởng một số quyền về dân sự, lao động.

Câu 41: Công pháp quốc tế quy định quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ thuộc vùng lãnh thổ nào sau đây?

A. Vùng thềm lục địa.  B. Vùng nội thủy.          C. Vùng trồng lấn.        D. Vùng lãnh hải.

Câu 42: Phát biểu nào dưới đây là sai về chế độ pháp lý của các quốc gia ven biển đối với vùng tiếp giáp lãnh hải?

A. Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, các quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với các hoạt động

B. Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, các quốc gia ven biển có quyền kiểm soát các hành vi vi phạm.

C. Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, các quốc gia ven biển có quyền đầy đủ và tuyệt đối.

D. Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, các quốc gia ven biển có quyền tài phán đối với nước khác.

Câu 44: Vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở được gọi là

A. vùng thềm lục địa.                                           B. vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. vùng đặc quyền kinh tế.                                  D. vùng nội thủy.

Câu 45: Theo thông lệ quốc tế, các quốc gia thường không áp dụng chế độ nào dưới đây đối với bộ phận dân cư là người nước ngoài?

A. Chế độ không cấp thị thực.                             B. Chế độ đãi ngộ đặc biệt.

C. Chế độ đãi ngộ quốc gia.                                D. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc.

Câu 46: Là các vùng nước ở phía bên trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải được gọi là vùng               A. hạ thủy.     B. hải đảo.     C. đất liền.     D. nội thủy.

Câu 47: Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền với với nội thủy có chiều rộng không vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển được gọi là vùng

A. tiếp giáp.                   B. lãnh hải.                     C. quốc tế.                      D. nội thủy.

Câu 48: Trong thực tiễn quan hệ quốc tế, chế độ đãi ngộ đặc biệt được áp dụng đối với bộ phận dân cư nào dưới đây?

A. Người mang hai quốc tịch.                              B. Công dân của nước sở tại.

C. Người không có quốc tịch.                             D. Công dân người nước ngoài.

Câu 49: Chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ được thể hiện ở những phương diện nào dưới đây?

A. Quyền lực và tinh thần.                                   B. Vật chất và quyền lực.

C. Vật chất và tinh thần.                                      D. Tinh thần và chính trị.

Câu 50: Theo quy định của Công ước Luật biển năm 1982, trong vùng đặc quyền kinh tế của các quốc gia ven biển, các quốc gia khác không được thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tự do đặt hệ thống cáp ngầm.                        B. Tự do hàng hải.

C. Tự do hàng không.                                           D. Tự do khai thác tài nguyên

Câu 51: Theo quy định của pháp luật, đường biên giới quốc gia trên bộ được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống

A. núi đồi.                      B. cột mốc quốc gia.     C. sông ngòi.                  D. các lô cốt bảo vệ

Câu 52: Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất là căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia nào dưới đây?

A. Biên giới quốc gia trên đất liền.                     B. Biên giới quốc gia trong lòng đất.

C. Biên giới quốc gia trên biển đảo.                   D. Biên giới quốc gia trên không.

Câu 53: Địa vị pháp lý của mỗi công dân được quy định cụ thể trong

A. pháp luật quốc tế.                                            B. pháp luật quốc gia.

C. công pháp quốc tế.                                           D. Hiến chương LHQ.

Câu 54: Đường biên giới quốc gia nào dưới đây là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ?

A. Biên giới trên mạng.                                        B. Biên giới trên bộ.

C. Biên giới trên không.                                       D. Biên giới trên biển.

Câu 55: Trong vùng nào quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lí và bảo tồn các tài nguyên của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển?

A. Tiếp giáp lãnh hải.   B. Lãnh hải.                   C. Nội thuỷ                    D. Đặc quyền kinh tế.

Câu 56: Tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của quốc gia, chịu sự quản lý bằng pháp luật của nhà nước ở quốc gia đó được gọi là

A. dân cư địa phương.                                          B. dân số nội địa.

C. dân cư quốc gia.                                               D. dân số thổ cư.

Câu 57: Các chế độ pháp lí với người nước ngoài bao gồm

A. chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ cá biệt.

B. chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ không phân biệt, chế độ đãi ngộ đặc biệt

C. chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt.

D. chế độ đãi ngộ quan trọng, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt

Câu 58: Đường biên giới nào dưới đây không cấu thành các bộ phận của biên giới quốc gia?

A. Biên giới trên không.                                       B. Biên giới trên biển.

C. Biên giới trên bộ.                                             D. Biên giới trên mạng.

Câu 59: Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác gọi là

A. biên giới.                   B. biên kịch.                  C. biên độ.                     D. biên đạo.

Câu 60: Theo luật biển Việt Nam 2012, vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận của lãnh thổ Việt Nam được gọi là

A. nội thuỷ.                    B. ngoại thuỷ.                C. lãnh hải.                    D. lãnh địa.

Câu 61: Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác gọi là

A. biên giới.                   B. biên kịch.                  C. biên độ.                     D. biên đạo.

Câu 63: Dấu hiệu nào dưới đây là đặc trưng cơ bản để phân biệt công dân của quốc gia này với công dân của quốc gia khác?      

A. Màu da.                 B. Chữ viết.               C. Quốc tịch.             D. Ngôn ngữ.

Câu 64: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển được gọi là vùng

A. trung tâm nội thuỷ.  B. thềm lục địa              C. đặc quyền kinh tế.   D. tiếp giáp lãnh hải.

Câu 65: Các bộ phận của dân cư của quốc gia có chế độ pháp lí riêng, phụ thuộc vào

A. tin ngưỡng và tôn giáo lựa chọn.                   B. nguồn gốc xuất thân của người dân.

C. quy định pháp luật của mỗi quốc gia.           D. thành phần và địa vị xã hội.

Câu 66: Từ mặt thẳng đứng của đường biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời là căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia trên

A. núi.                             B. biển.                           C. không.                        D. bộ.

Câu 67: Phát biểu nào dưới đây là sai về chế độ pháp lý của các quốc gia ven biển đối với vùng nội thủy?

A. Trong vùng nội thủy, quốc gia ven biển có chủ quyền tuyệt đối và đầy đủ.

B. Khi hoạt động trong vùng nội thủy, tàu thuyền nước ngoài phải xin phép.

C. Trong vùng nội thủy, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn.

D. Trong vùng nội thủy, nước khác được đi lại mà không cần xin phép.

Câu 68: Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển được gọi là

A. lãnh hải.                    B. nội thuỷ.                    C. lãnh thổ.                    D. thềm lục địa.

Câu 69: Hệ thống đường biển giới quốc gia không bao hồm

A. biên giới trong lòng đất.                                  B. biên giới mậu dịch.

C. biên giới trên không.                                       D. biên giới trên bộ.

Câu 71: Dân cư của một nước bao gồm công dân nước sở tại, công dân nước ngoài và người không

A. quốc tịch.                  B. thân thích.                 C. hộ chiếu                    D. giám hộ.

Câu 72: Lãnh thổ quốc gia: là các bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối hay riêng biệt của một quốc gia, tại đó quốc gia duy trì quyền lực nhà nước đối với

A. một dân tộc đang sinh sống ở đó.                  B. người nước ngoài đang định cư.

C. một cộng đồng dân cư nhất định.                  D. người có quốc tịch của quốc gia đó.

Câu 73: Được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống cột mốc quốc gia là căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia

A. trên biển.                   B. trên núi.                     C. trên không.                D. trên bộ.

Câu 74: Người nước ngoài cư trú tại nước sở tại phải có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Tuân theo pháp luật của nước sở tại.            B. Học tập văn hóa, ngôn ngữ nước đó.

C. Thay đổi nếp sống của người bản địa.          D. Đóng góp tài chính cho nước sở tại.

Câu 75: Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, tất cả các quốc gia khác được hưởng quyền nào dưới đây?

A. Tự do khai thác điện gió.                                B. Tự do hàng hải, hàng không

C. Tự do đánh bắt thủy sản.                                D. Tự do khai thác tài nguyên.

Câu 76: Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống nào dưới đây?

A. Mốc lộ giới.              B. Mốc hải giới.             C. Mốc không giới.       D. Mốc quốc giới.

Câu 77: Theo quy định của luật pháp quốc tế, vùng biển nào dưới đây là vùng biển thuộc chủ quyền của các quốc gia ven biển?

A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.                                  B. Vùng đặc quyền kinh tế.

C. Vùng nội thủy.                                                  D. Thềm lục địa.

Câu 79: Ở nước sở tại, người nước ngoài khi tham gia hoạt động thương mại, hàng hải được hưởng chế độ đối xử quốc gia và chế độ đối xử

A. đặc biệt.                     B. đặc cách.                   C. không giới hạn.        D. tối huệ quốc.

Câu 80: Khu vực mà một quốc gia kiểm soát hoặc quản lí, bao gồm cả đất đai, vùng biển và không gian khí quyền mà quốc gia đó có thẩm quyền là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lãnh vực.                  B. Lãnh địa.                   C. Lãnh thổ.                   D. Lãnh sự.

Câu 81: Căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia trên không là dựa vào mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên

A. không.                        B. biển.                           C. bộ.                              D. núi.

Câu 84: Căn cứ để xác định biên giới quốc gia trong lòng đất là căn cứ vào mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên biển và biên giới quốc gia trên

A. đất liền.                     B. không.                        C. biển.                           D. hải đảo.

Câu 1: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Nước M là một quốc gia lục địa và có biển ở phía tây. Nước M thực hiện chủ quyền trên lãnh thổ của mình, gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất. Trong mấy thập niên qua, nước M đã kí kết các hiệp ước, hiệp định biên giới trên bộ và trên biển với các nước láng giềng, xác định đường biên giới của quốc gia với các nước láng giềng gồm cả đường biên giới trên bộ, trên biển dựa trên cơ sở các nguyên tắc xác định biên giới quốc gia được quy định trong pháp luật quốc tế.

Câu 88: Thành phần nào dưới đây không phải là bộ phận cấu thành nên lãnh thổ của quốc gia M?

A. Vùng nước.               B. Hải phận quốc tế.     C. Vùng đất.                   D. Vùng lòng đất.

Câu 89: Nước M không có chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào dưới đây?

A. Vùng lòng đất.          B. Vùng trên không.     C. Vùng trên bộ.            D. Vùng đại dương.

Câu 2: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Nước A và nước B kí kết với nhau “Hiệp ước biên giới trên bộ", trong đó quy định các nội dung chi tiết, cụ thể về việc sử dụng chung nguồn nước trên sông, hồ biên giới và khai thác tài nguyên ở khu vực biên giới. Năm nay, do hạn hán kéo dài nên nguồn nước trên sông biên giới không đủ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ven sông của hai nước. Trước tình trạng này, chính quyền nước A đã gây khó khăn, cản trở cư dân nước B sử dụng nguồn nước chung của sông biên giới bằng cách sử dụng lực lượng vũ trang đe doạ, ngăn chặn cư dân nước B lấy nước sản xuất.

Câu 91: Nội dung nào dưới đây về biên giới quốc gia không phải là đối tượng điều chỉnh trong hiệp đinh biên giới trên bộ giữa nước A và B?

A. Sử dụng nguồn nước trên sông.                      B. Sử dụng vùng đặc quyền kinh tế.

C. Khai thác tài nguyên biên giới.                      D. Sử dụng các hồ nước biên giới.

Câu 92: Việc không thực hiện đúng nội dung đã ký kết là nước A đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây của pháp luật quốc tế?

A. Quyền bình đẳng và tự quyết dân tộc.          B. Can thiệp vào công việc nước khác.

C. Tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết.           D. Bình đẳng về chủ quyền quốc gia.

Câu 93: Hành vi sử dụng lực lượng vũ trang để đe dọa, ngăn chặn công dân nước B của nước A là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây của pháp luật quốc tế?

A. Can thiệp vào công việc nước khác.             B. Bình đẳng về chủ quyền quốc gia.

C. Thực hiện nghĩa vụ với quốc gia khác.         D. Giải quyết quốc tế bằng hòa bình.

Câu 5: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Chế độ được áp dụng cho những doanh nhân nước ngoài cư trú và sinh sống trên lãnh thổ của mình khi họ sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hoá. Theo chế độ này, các công dân và pháp nhân nước ngoài ở nước sở tại được hưởng các quyền lợi và ưu đãi về các loại thuế quan và phí đánh vào hoặc có liên quan đến hàng hoá nhập khẩu hay xuất khẩu về phương thức thanh toán đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu,... mà các công dân và pháp nhân của bất kì một nước thứ ba nào đang và sẽ được hưởng trong tương lai. Chế độ này chỉ được ghi nhận và thể hiện trong các hiệp định thương mại, hiệp định thương mại và hàng hải giữa các quốc gia hữu quan.

Câu 98: Thông tin trên phù hợp với chế độ nào dưới đây được quy định trong công pháp quốc tế về dân cư?

A. Chế độ đối xử quốc gia.                                  B. Chế độ trục xuất người tị nạn.

C. Chế độ đối xử tối huệ quốc.                           D. Chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 99: Việc các công dân và pháp nhân nước ngoài ở nước sở  tại được hưởng các quyền lợi và ưu đãi về các loại thuế quan và phí đánh vào hoặc có liên quan đến hàng hoá nhập khẩu hay xuất khẩu thể hiện nguyên tắc thương mại nào dưới đây?

A. Vì nước nhỏ.             B. Phụ thuộc.                 C. Vì nước lớn.              D. Công bằng.

Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Tối 19/7/2019, người phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam Lê Thị Thu Hằng xác nhận: tàu khảo sát Hải Dương 8 của Trung Quốc đã có hành vi vi phạm vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam ở khu vực phía nam Biển Đông. Đây là vùng biển hoàn toàn của Việt Nam, được xác định theo đúng các quy định của Công ước của Liên Hiệp Quốc (LHQ) về Luật biển 1982 mà Việt Nam và Trung Quốc đều là thành viên. Việt Nam đã tiếp xúc nhiều lần với phía Trung Quốc ở các kênh khác nhau, trao công hàm phản đối, kiên quyết yêu cầu chấm dứt ngay các hành vi vi phạm, rút toàn bộ tàu ra khỏi vùng biển Việt Nam. Việt Nam yêu cầu Trung Quốc tôn trọng quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam vì quan hệ hai nước và ổn định, hòa bình ở khu vực. Các lực lượng chức năng trên biển của Việt Nam tiếp tục triển khai nhiều biện pháp phù hợp thực thi chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán một cách hòa bình, đúng pháp luật nhằm bảo vệ vùng biển Việt Nam.

a) Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa là các vùng biển chủ quyền quốc gia của Việt Nam nên nước ta có chủ quyền đầy đủ và tuyệt đối.

b) Trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, nước ta không được quyền hợp tác với các nước để khai thác vùng biển này.

c) Hoạt động khai thác thăm dò của Trung Quốc là vi phạm quyền chủ quyền của Việt Nam.

d) Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam, các hoạt động giao thương hàng hải của nước khác phải xin phép Việt Nam.

Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Vịnh Thái Lan là một biển nửa kín, nằm ở phía Tây Nam Biển Đông, giới hạn bởi bờ biển của bốn nước: Việt Nam, Campuchia, Thái Lan và Malaysia. Tháng 9/1992, Việt Nam và Thái Lan bắt đầu tiến hành đàm phán phân định vùng biển giữa hai nước trên cơ sở Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. Sau 9 vòng đàm phán, hai bên kết thúc đàm phán với việc kí Hiệp định về phân định ranh giới biển giữa hai nước vào ngày 09/8/1997, có hiệu lực kể từ ngày 26/02/1998. Theo Hiệp định, hai bên giải quyết dứt điểm cả vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa chồng lấn, theo đó Việt Nam hưởng 32,5% diện tích khu vực chồng lấn giữa hai nước.

a) Hiệp định về phân định ranh giới biển giữa hai nước Việt Nam và Thái Lan và văn bản pháp luật quốc tế.

 b) Vịnh Thái Lan là khu vực nội thủy của bốn nước: Việt Nam, Campuchia, Thái Lan và Malaysia.

 c) Thái Lan không có quyền tài phán đối với tất cả các hoạt động hàng hải diễn ra tại Vịnh Thái Lan.

d) Việc Việt Nam và Thái Lan ký hiệp định phân giới biển mà không ký kết với Campuchia và Malaysia là vi phạm công ước quốc tế về Luật biển.

Câu 3: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

 Chị Jangmi và chị Minjun mang quốc tịch Hàn Quốc, thường trú ở Việt Nam từ nhiều năm nay và hoạt động quản lí kinh doanh trong khu công nghiệp Hàn Quốc tại tỉnh H. Khi ở Việt Nam, chị Jangmi và chị Minjun có các quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam, như quyền bình đẳng trước pháp luật, quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, quyền được pháp luật bảo hộ về danh - và nhân phẩm, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; nhưng hai chị lại không có các quyền như quyền bầu cử và ứng cử, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền biểu tình, quyền được bảo đảm an sinh xã hội,... không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự như công dân Việt Nam. Bên cạnh đó trong thời gian kinh doanh tại Việt Nam, chị Jangmi và chị Minjun được hưởng các quyền lợi và ưu đãi về các loại thuế quan đối với hoạt động kinh doanh của họ.

a) Chị Jangmi và chị Minjun hoàn toàn bình đẳng về quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam.

b. Công dân Jangmi và chị Minjun vừa được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia vừa được hưởng chế độ đãi ngộ tối huệ quốc.

c) Chị Jangmi và chị Minjun là công dân Hàn Quốc nên hai người không chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam.

d) Trong thời gian chị Jangmi và chị Minjun sống ở Việt Nam, hai người vẫn phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật Hàn Quốc.

Câu 4: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai

Theo quy định của pháp luật Việt Nam cũng như các nước, người nước ngoài được hưởng các chế độ pháp lí, trong đó có chế độ tối huệ quốc. Nội dung cơ bản của chế độ tối huệ quốc là người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài được hưởng một chế độ mà nước sở tại dành cho người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài của bất kì nước thứ ba nào đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai. Theo chế độ tối huệ quốc thì người nước ngoài cũng như pháp nhân nước ngoài được hưởng đầy đủ và hoàn toàn các quyền hợp pháp mà một quốc gia đã dành và sẽ dành cho bất kì một nhóm người nước ngoài cũng như pháp nhân nước ngoài đang sinh sống hay hoạt động tại lãnh thổ của quốc gia đó. Như vậy, chế độ tối huệ quốc đưa lại các điều kiện cũng như các tiêu chuẩn pháp lí như nhau (theo nghĩa bình đẳng, bình quyền) cho người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài của các quốc gia đã kì kết với nhau hiệp định mà trong đó có quy định chế độ này.

a) Chế độ tối huệ quốc là một trong số chế độ pháp lí nằm trong công pháp quốc tế về dân cư.

b) Chế độ tối huệ quốc thường được áp dụng trong lĩnh vực thương mại, hàng hải.

c) Theo chế độ tối huệ quốc thì mọi người nước ngoài sinh sống tại quốc gia đó đều được hưởng chế độ này.

d) Người nước ngoài sang Việt Nam học tập phải chịu trách nhiệm pháp lí khi vi phạm pháp luật.

----------- HẾT ----------

 

 

BÀI 12 QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA C. DÂN TRONG BV, CSSK VÀ AN SINH XÃ HỘI

PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, trong việc bảo đảm an sinh xã hội, mọi công dân đều được tạo điều kiện để

A. miễn phí dịch vụ.                                             B. hưởng mọi phụ cấp.

C. trợ cấp ưu đãi.                                                   D. tìm kiếm việc làm.

Câu 2: Trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, công dân có quyền được

A. xúc phạm cán bộ y tế.                                     B. miễn phí mọi dịch vụ.

C. làm những gì mình thích.                                D. đối xử bình đẳng.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, trong việc bảo đảm an sinh xã hội, mọi công dân đều được tạo điều kiện để

A. hỗ trợ một dịch vụ xã hội.                              B. hưởng mọi dịch vụ xã hội.

C. đáp ứng các dịch vụ xã hội.                            D. tiếp cận các dịch vụ xã hội.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được bảo đảm an sinh xã hội của công dân?

A. Bảo đảm nhu cầu sinh hoạt.                           B. Tiếp cận các thông tin y tế.

C. Hỗ trợ việc làm, thu nhập.                              D. Hưởng các trợ cấp xã hội.

Câu 5: Việc người lao động tham gia và được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định là đã thực hiện quyền của công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Kinh doanh và đóng thuế.                              B. Chăm sóc bảo vệ sức khỏe.

C. Học tập thường xuyên                                     D. Bảo đảm an sinh xã hội.

Câu 6: Pháp luật quy định về quyền của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ thể hiện ở việc công dân được

A. cung cấp hoàn toàn miễn phí tất cả các loại thuốc.

B. vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí, rèn luyện thân thể.

C. tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích.

D. hưởng thụ miễn phí các dịch vụ khám chữa bệnh.

Câu 7: Nhận định nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của công dân về đảm bảo an sinh xã hội theo quy định của pháp luật?

A. Tìm hiểu các thông tin về chính sách an sinh xã hội.

B. Chủ động tham gia các chế độ bảo hiểm bắt buộc theo quy định.

C. Được tiếp cận, tham gia hệ thống an sinh xã hội.

D. Tôn trọng quyền được đảm bảo an sinh xã hội của người khác.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, trong công tác bảo đảm an sinh xã hội mọi công dân đều được

A. bình đẳng.                 B. thụ hưởng.                 C. hỗ trợ.                        D. trợ cấp.

Câu 9: Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, công dân không thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Thanh toán đầy đủ phí theo quy định.          B. Hợp tác với người hành nghề chữa bệnh.

C. Chấp hành quy định về phòng dịch.             D. Xúc phạm danh dự người hành nghề.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của công dân?

A. Hỗ trợ việc làm, thu nhập.                              B. Tiếp cận các thông tin y tế.

C. Hưởng các trợ cấp xã hội.                               D. Bảo đảm nhu cầu sinh hoạt.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?

A. Tố cáo hành vi chuộc lợi bảo hiểm.              B. Đóng bảo hiểm đúng và kịp thời.

C. Tư vấn lợi ích tham gia bảo hiểm.                 D. Chuyển giao quyền lợi bảo hiểm.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?

A. Bảo đảm môi trường sống trong lành.           B. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu.

C. Bí mật thông tin cá nhân.                                D. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong bảo đảm an sinh xã hội?

A. Tham gia bảo hiểm xã hội.                             B. Tham gia bảo vệ môi trường.

C. Đóng thuế theo quy định.                               D. Học tập không hạn chế.

Câu 14: Theo quy định của pháp luật, cùng với việc thực hiện quyền của công dân trong đảm bảm an sinh xã hội, công dân có nghĩa vụ

A. khiếu nại hành vi vi phạm.                             B. từ chối nhận trợ giúp xã hội.

C. xuyên tạc đường lối chính sách.                    D. tôn trọng quyền của người khác.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?

A. Chi trả chi phí khám bệnh.                             B. Tư vấn khám, chữa bệnh.

C. Tự chủ chăm sóc sức khoẻ.                            D. Không bị tra tấn, cực hình.

Câu 16: Nhà nước có chính sách trợ giúp người cao tuổi, người có hoàn cảnh khó khăn là tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền nào sau đây?

A. Xóa bỏ chênh lệch giàu nghèo.                      B. Nâng cao tuổi thọ trung bình.

C. Thúc đẩy hoạt động ngoại giao.                     D. Đảm bảo an sinh xã hội.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong bảo đảm an sinh xã hội?

A. Chia sẻ thông tin bảo hiểm.                            B. Hưởng trợ cấp thất nghiệp.

C. Hưởng bảo hiểm y tế.                                      D. Hưởng trợ cấp thiên tai.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ?

A. Phòng, chống bệnh nhiễm khuẩn.                 B. Tôn trọng y, bác sĩ chữa bệnh.

C. Hợp tác đầy đủ với y, bác sĩ.                          D. Đảm bảo vệ sinh trong lao động.

Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền của công dân trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe?

A. Công dân có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

B. Công dân được miễn phí khám bệnh khi có nhu cầu.

C. Mọi công dân đều phải chấp hành quy định phòng dịch.

D. Mọi công dân đều bình đẳng khi sử dụng dịch vụ y tế.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có quyền được đảm bảo an sinh xã hội mà không bị

A. phân biệt kì thị.                                                B. giới hạn nhu cầu.

C. giới hạn chế độ.                                                D. phân biệt điều kiện.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của công dân

A. Tố cáo bác sĩ có hành vi sai phạm.               B. Bình đẳng trong khám, chữa bệnh.

C. Bảo vệ thu nhập trong đời sống.                    D. Tôn trọng về tính mạng, sức khoẻ.

Câu 23: Quyền được tiếp cận và duy trì những lợi ích bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật không có sự phân biệt đối xử nào, để bảo vệ con người chối các hoàn cảnh khó khăn như thất nghiệp, bệnh tật, tuổi già,... là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền được làm việc.                                     B. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.

C. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.            D. Quyền bình đẳng.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân

A. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp.                     B. Đảm bảo nước sạch trong sinh hoạt.

C. Đóng góp ý kiến Luật bảo hiểm.                    D. Hỗ trợ vay vốn để chăn nuôi.

Câu 26: Công dân vi phạm quyền được bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của người khác khi có hành vi

A. công khai hồ sơ bệnh lý.                                 B. hỗ trợ công tác khám bệnh.

C. tư vấn sử dụng dịch vụ y tế.                           D. tư vấn rủi ro khi chữa bệnh.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?

A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế.                   B. Tôn trọng sở hữu tài sản người khác.

C. Học tập để nâng cao trình độ.                        D. Kê khai trung thực hồ sơ bảo hiểm.

Câu 28: Công dân thực hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội thông qua việc làm nào sau đây?

A. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ.                         B. Thay đổi mạng viễn thông.

C. Tham gia bảo hiểm y tế.                                  D. Đăng kí du học tự túc.

Câu 29: Một trong những nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe là phải

A. thực hiện việc đăng ký hiến tạng.                  B. chấp hành mọi tai nạn, rủi ro.

C. chấp hành mọi yêu cầu của bác sĩ.                D. chấp hành quy định phòng dịch.

Câu 30: Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, công dân không thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Từ chối thanh toán phí và lệ phí.                   B. Cung cấp thông tin về nhân thân.

C. Chấp hành nội quy khám bệnh.                     D. Chấp hành biện pháp chữa bệnh.

Câu 32: Hành vi nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe

A. Chị P đã bán chiếc xe máy thuộc sở hữu của mình cho một người khác.

B. Bạn B là sinh viên được tham gia đóng bảo hiểm xã hội.

C. Anh V là cán bộ y tế đã hướng dẫn đầy đủ các thủ tục nhập viện cho bệnh nhân.

D. Bà C đã có những góp ý nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho bệnh viện.

Câu 33: Một trong những quyền của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe là được

A. từ chối công tác phòng chống dịch truyền nhiễm.

B. hướng dẫn chăm sóc sức khỏe bản thân.

C. xuyên tạc bệnh lý người khác nếu mâu thuẫn.

D. công khai mọi thông tin cá nhân người bệnh.

Câu 34: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong bảo đảm an sinh xã hội?

A. Chia sẻ thông tin phòng dịch.                        B. Được hỗ trợ tìm kiếm việc làm.

C. Tìm hiểu loại hình doanh nghiệp.                 D. Tham gia ủng hộ người nghèo.

Câu 35: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe?

A. Giữ bí mật về hồ sơ sức khỏe.                        B. Cung cấp thông tin về bệnh lý.

C. Hủy hoại cơ sở khám bệnh.                            D. Tư vấn rủi ro khi chữa bệnh.

Câu 36: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe?

A. Được xâm phạm sức khỏe người khác.         B. Được sử dụng dịch vụ khám bệnh.

C. Được đảm bảo vệ sinh trong lao động.         D. Được phục vụ về chuyên môn y tế.

Câu 37: Hành vi nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc được đảm bảo an sinh xã hội?

A. Bạn T đã nhận được hỗ trợ học nghề sau khi đóng bảo hiểm thất nghiệp.

B. Bà H đã hưởng chế độ hưu trí khi về hưu theo quy định của pháp luật.

C. Gia đình ông D đã nhận được hỗ trợ của địa phương về nước sạch trong sinh hoạt.

D. Vợ chồng anh T đã sử dụng đúng số tiền vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội.

Câu 38: Hành vi nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ?

A. Bà D là người cao tuổi nên không phải chờ khám theo thứ tự quy định.

B. Bạn M tố cáo hành vi bán thuốc giả của cửa hàng thuốc A.

C. Ông H đã thực hiện các chỉ định của bác sĩ trong khám, chữa bệnh.

D. Chị P đã trung thực trong khai báo tình trạng bệnh của bản thân.

Câu 39: Công dân vi phạm quyền được bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của người khác khi có hành vi

A. đối xử bình đẳng về chữa bệnh.                     B. thông tin về tình hình người bệnh.

C. xuyên tạc bệnh lý để chuộc lợi.                     D. từ chối chữa bệnh ngoài y bạ.

Câu 41: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền của công dân trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe?

A. Công dân có quyền giữ bí mật về hồ sơ bệnh án của bản thân.

B. Công dân có quyền sử dụng mọi dịch vụ y tế tại bệnh viện.

C. Công dân được sử dụng các dịch vụ y tế nếu đủ điều kiện.

D. Công dân được đối xử bình đẳng khi sử dụng dịch vụ y tế.

Câu 42: Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, mọi người có nghĩa vụ

A. hành hạ cán bộ làm công tác khám bệnh.    B. từ chối mọi can thiệp y khoa

C. từ chối nộp lệ phí nếu không khỏi bệnh.      D. tôn trọng cán bộ hành nghề.

Câu 43: Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe, công dân có nghĩa vụ

A. xúc phạm cán bộ y tế.                                     B. xâm phạm nội quy chữa bệnh.

C. chấp hành y bạ của bác sĩ.                              D. từ chối chỉ định của bác sĩ.

Câu 44: Việc người lao động tự nguyện tham gia và được hưởng chế độ thai sản theo quy định là đã thực hiện quyền của công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Bảo đảm an sinh xã hội.                                  B. Xã hội hóa công tác y tế.

C. Bảo vệ bà mẹ trẻ em.                                       D. Kế hoạch hóa gia đình.

Câu 45: Một trong những quyền của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe là được

A. hành hung cán bộ ý tế nếu vi phạm.             B. thông tin về tình trạng sức khỏe.

C. miễn các loại dịch vụ chữa bệnh.                  D. cung cấp mọi dịch vụ theo nhu cầu.

Câu 46: Để được bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, mọi công dân có nghĩa vụ

A. tham gia đăng ký trực tuyến.                          B. kê khai trung thực hồ sơ cá nhân.

C. thực hiện lao động công ích.                          D. đảm bảo tiềm lực tài chính cá nhân.

Câu 47: Trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe công dân, mọi công dân đều có nghĩa vụ

A. khám chữa bệnh theo nhu cầu.                      B. khiếu nại việc khám chữa bệnh.

C. sử dụng mọi dịch vụ y tế cao cấp.                 D. chấp hành công tác phòng dịch.

Câu 48: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe?

A. Được giữ bí mật về hồ sơ bệnh án.                B. Miễn phí dịch vụ nếu có nhu cầu.

C. Công khai hồ sơ của bệnh nhân                     D. Tố cáo sai sự thật về dịch bệnh.

Câu 49: Mọi công dân đều bình đẳng trong khám bệnh, chữa bệnh khi ốm đau là nội dung quyền nào sau đây?

A. Lựa chọn dịch vụ công cộng.                         B. Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

C. Thực hiện phụ cấp độc hại.                            D. Thay đổi loại hình bảo hiểm.

Câu 50: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?

A. Chấp hành quyết định trợ cấp thất nghiệp.

B. Đóng bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên.

C. Khiếu nại chính sách trợ cấp thất nghiệp.

D. Kê khai trung thực hồ sơ hưởng thất nghiệp.

Câu 51: Theo quy định của pháp luật, để đảm bảo quyền an sinh xã hội của người lao động, chủ doanh nghiệp có nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Đóng bảo hiểm đầy đủ và kịp thời.               B. Hỗ trợ công tác phòng dịch.

C. Tham gia lao động từ thiện.                            D. Đóng kinh phí công đoàn đúng hạn.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự và trở lại địa phương sinh sống anh S đã nộp hồ sơ xin trợ cấp học nghề gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được đồng ý. Khi hoàn thành quá trình học nghề với chuyên môn nhất định, anh S được Uỷ ban nhân dân xã A tạo điều kiện hỗ trợ để có thể mở xưởng sản xuất với quy mô nhỏ. Ngoài ra, anh còn được Ngân hàng chính sách xã hội tạo điều kiện cho vay vốn ưu đãi để xưởng sản xuất có thể đi vào hoạt động ổn định.

Câu 53: Trong thông tin trên, Ủy ban nhân dân xã và Ngân hàng chính sách xã hội đã thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Quản lý vĩ mô nền kinh tế.                             B. Thực hiện chính sách tài khóa.

C. Thực hiện chính sách tín dụng.                      D. Đảm bảo an sinh xã hội.

Câu 54: Việc làm nào dưới đây của anh S thể hiện quyền của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?

A. Nộp hồ sơ xin trợ cấp học nghề.                    B. Tìm công việc để ổn định.

C. Phục viên trở về địa phương.                         D. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Bà C phát hiện cơ thể mình xuất hiện một số triệu chứng mắc bệnh bệnh truyền nhiễm nhưng không thông báo với cán bộ y tế ở địa phương mà tự mua thuốc về chữa trị. Đồng thời, bà vẫn xuất hiện ở những nơi đông người như trường học, khu công nghiệp, trung tâm thương mại mà không thực hiện bất kì phương pháp bảo hộ nào.

Câu 60: Để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của mình, bà C có thể vận dụng quyền được bảo vệ chăm sóc sức khỏe ở nội dung nào dưới đây?

A. Thông báo tình hình bệnh cho cơ quan y tế. B. Giữ kín và hạn chế tiếp xúc với người khác.

C. Bảo mật thông tin mình mắc bệnh.              D. Đề nghị được cấp kinh phí chữa bệnh.

Câu 61: Bà C chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe ở nội dung nào dưới đây?

A. Chủ động chăm sóc sức khỏe bản thân.       B. Giữ bí mật thông tin về tình trạng bệnh.

C. Tích cực tham gia hoạt động cộng đồng.      D. Chấp hành quy định phòng chống dịch.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Người thân của bà M phát hiện bà đang nằm hôn mê, bất động trên trên nền nhà nên vội đưa bà tới Bệnh viện A ở gần nhà để cấp cứu. Khi tới bệnh viện, bà M được nhân viên bệnh viện đưa vào phòng bệnh. Tuy nhiên, sau khi thăm khám, nhân viên y tế lại đẩy băng ca đưa bà M ra ngoài, từ chối chữa trị vì tình trạng bệnh của bà quá nặng, bệnh viện thiếu bác sĩ, thiếu trang bị y tế. Không nhận được sự hỗ trợ từ Bệnh viện A, người thân của bà M buộc phải liên hệ, tìm kiếm phương tiện để đưa bà tới một cơ sở y tế khác cấp cứu khi bà đang ở trong tình trạng nguy kịch.

Câu 63: Trong thông tin trên, người thân của bà M đã bị vi phạm nội dung nào dưới đây về quyền của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe?

A. Khám và chữa bệnh kịp thời.                         B. Khiếu nại việc chăm sóc y tế.

C. Bảo mật thông tin người bệnh.                       D. Được hỗ trợ chi phí chữa bệnh.

Câu 64: Trong thông tin trên, nhân viên y tế không vi phạm nghĩa vụ nào dưới đây trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe công dân?

A. Tư vấn hỗ trợ bệnh nhân chữa bệnh.            B. Tôn trọng người bệnh và người nhà.

C. Thực hiện khám bệnh theo quy định.           D. Thực hiện công tác phòng chống dịch.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Anh H bị đau bụng nên tới Bệnh viện B khám. Sau khi thực hiện các thủ tục thăm khám ban đầu, các bác sĩ ở bệnh viện chỉ định anh H phải thực hiện một số xét nghiệm và siêu âm ổ bụng để xác định nguyên nhân dẫn đến các cơn đau. Trong lúc chờ đợi, anh H bị đau bụng nhiều nên rất nôn nóng, khó chịu. Sau nhiều lần thúc giục các y, bác sĩ nhanh chóng kê đơn chữa trị cho mình nhưng không được đáp ứng vì chưa có kết quả xét nghiệm, chưa xác định rõ tình trạng bệnh lí, anh H tức giận có những lời nói tiêu cực xúc phạm các nhân viên bệnh viện và yêu cầu xuất viện, không điều trị.

Câu 66: Anh H không vi phạm nghĩa vụ nào dưới đây của công dân trong việc thực hiện quyền bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của công dân?

A. Không chấp hành chỉ định điều trị.               B. Chậm thanh toán kinh phí điều trị

C. Xúc phạm danh dự cán bộ y tế.                     D. Không chấp hành nội quy điều trị.

Câu 67: Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả do hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe do anh H gây ra?

A. Ảnh hưởng sức khỏe người bệnh.                  B. Cản trở hoạt động khám chữa bệnh.

C. Xâm phạm tính mạng người thân.                  D. Gây khó khăn cho công tác điều trị.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, HS chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Khi bị ngất xỉu, chị P đã được gia đình đưa vào bệnh viện để khám bệnh. Trong quá trình trao đổi với bác sĩ M, chị P đã không kể chi tiết về những biểu hiện của cơ thể để không phải nhập viện. Nhưng với kinh nghiệm chuyên môn và qua khám ban đầu, bác sĩ M đã yêu cầu chị P đi chụp chiếu và làm một số xét nghiệm để xác định rõ tình trạng bệnh tim. Nhưng chị P lại không đồng ý với lí do sức khoẻ của minh vẫn tốt và yêu cầu người nhà đưa chị về.

a) Chị P che giấu tình trạng sức khỏe của bản thân là phù hợp với quyền của công dân trong khám chữa bệnh.

b) Việc yêu cầu chị P đi chụp chiếu và làm xét nghiệm là không cần thiết

c) Chị P và bác sĩ M đều chưa thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe

d) Bác sĩ M thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe công dân.

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Sau khi kết thúc 2 tháng thử việc, ông V liên tục đưa ra nhiều lí do khác nhau để trì hoãn việc kí hợp đồng và đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật. Đồng thời, ông V cũng không đầu tư trang bị bảo hộ lao động cho các công nhân làm việc trong xưởng sản xuất để đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho họ.

a) Ông V vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội.

b) Người lao động trong công ty của ông V có quyền khiếu nại tới cơ quan chức năng để yêu cầu ông V bồi thường thiệt hại.

c) Ông V chuyển trực tiếp số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động cho người lao động tự đóng là phù hợp với quy định của pháp luật.

d) Ông V chưa thực hiện đúng trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm từ thiện của doanh nghiệp.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

Bạn G là học sinh lớp 12A1 Trường Trung học phổ thông V, trên địa bàn huyện Y. Mặc dù có hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng nhiều năm liền, G luôn là học sinh giỏi, chăm ngoan của trường. Trong đợt thi tuyển sinh Đại học năm nay, G đã thi đậu vào Trường Đại học H nhưng có dự định không theo học vì gia đình không đủ tiền trang trải. Biết được thông tin, Ngân hàng chính sách huyện Y đã hỗ trợ và hướng dẫn bạn G thực hiện thủ tục vay dành cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Nhờ vậy, G có thể tiếp tục theo đuổi việc học Đại học.

a) Bạn G đã được thực hiện quyền học tập không hạn chế.

b) Bạn G đã thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với chính sách an sinh xã hội.

c) Ngân hàng chính sách xã hội đã thực hiện tốt chức năng của mình trong việc tạo điều kiện để công dân thực hiện quyền học tập và quyền được bảo đảm an sinh xã hội..

d) Bạn G không có nghĩa vụ phải hoàn trả lại khoản tiền đã nhận từ ngân hàng chính trách xã hội.

Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau: ‘

Anh Q là nhân việc của Công ty E. Trong quá trình làm việc, anh đã tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Sau khi anh nghỉ việc, công ty thực hiện xác nhận thời gian đóng và trả sổ bảo hiểm xã hội. Nắm bắt được thông tin này, anh K một đối tượng cho vay tín dụng trên địa bàn đã liên hệ và gợi ý anh Q bán lại sổ bảo hiểm để anh K làm việc với cơ quan chức năng. Do cần tiền và xác định sẽ không tham gia tiếp nên anh Q đã đồng ý bán lại để nhận một khoản tiền mặt trang trải cuộc sống.

a) Anh Q đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về đảm bảo an sinh xã hội.

b) Công ty E đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về đảm bảo an sinh xã hội.

c) Anh Q là chủ sở hữu hợp pháp sổ bảo hiểm xã hội nên anh chuyển nhượng lại cho người khác là phù hợp.

d) Việc chuyển quyền sử dụng sổ bảo hiểm của mình cho người khác tiềm ẩn nhiều hậu quả to lớn cho xã hội trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội.

 

BÀI 13. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA, MÔI TRƯỜNG VÀ TNTN

PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của ông N trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Trưng bày cổ vật tại gia đình.                        B. Giữ gìn giá trị của các cổ vật.

C. Trao tặng cổ vật cho bảo tàng.                       D. Giới thiệu giá trị của cổ vật.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tố cáo hành vi phá hoại di tích.                    B. Nghiên cứu giá trị di tích.

C. Giao nộp cổ vật bị thất lạc.                            D. Chấp hành nội quy di tích.

Câu 4: Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ bảo vệ di sản văn hoá trong trường hợp nào dưới đây?

A. Biểu diễn các loại hình nghệ thuật.               B. Tiếp cận các giá trị văn hoá.

C. Giao nộp cổ vật do mình tìm được.               D. Tham quan các di sản văn hoá.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền về bảo vệ di sản văn hoá trong trường hợp nào dưới đây?

A. Che giấu địa điểm phát hiện bảo vật quốc gia.

B. Xử lí hành vi vi phạm về bảo vệ giá trị văn hoá.

C. Tạo điều kiện làm sai lệch các di sản văn hoá.

D. Nghiên cứu các di sản văn hoá của đất nước.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.            B. Chiếm lĩnh kiến thức khoa học kỹ thuật.

C. Tham gia truyền đạo trái phép.                      D. Nâng cao trình độ học vấn.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Bảo vệ giá trị di sản.                                        B. Tiếp cận giá trị di sản.

C. Nghiên cứu giá trị di sản.                                D. Chuyển giao chủ sở hữu.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tố cáo hành vi phá hoại di tích.                    B. Tuyên truyền bảo vệ di tích.

C. Phục chế trò chơi dân gian.                            D. Nghiên cứu loại hình nghệ thuật.

Câu 9: Khi phát hiện hành vi xâm phạm di sản văn hóa trái pháp luật, việc làm nào dưới đây là phù hợp với nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tố cáo với cơ quan chức năng.                      B. Hợp tác để cùng thu lợi nhuận.

C. Tham gia hỗ trợ để hưởng lợi.                        D. Yêu cầu chuyển quyền sở hữu.

Câu 10: Sao chép trái phép các di sản văn hóa vì mục đích vụ lợi là không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Trách nhiệm pháp lý.                                      B. Nghĩa vụ.

C. Quyền.                                                               D. Trách nhiệm kinh tế.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Cải tạo, thay thế di tích lịch sử.                     B. Tháo dỡ, phá hủy di tích lịch sử.

C. Thay đổi giá trị di tích lịch sử.                       D. Giữ nguyên hiện trạng di tích lịch sử.

Câu 12: Ông N đã thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Thay đổi nội dung cổ vật.                               B. Thu phí tham quan cổ vật.

C. Giữ gìn giá trị các cổ vật.                                D. Trao tặng cô vật có giá trị.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Quyền hưởng thụ các di sản văn hoá của công dân được thể hiện ở các hoạt động tham quan di sản, biểu diễn nghệ thuật truyền thống.                

B. Bảo vệ di sản văn hoá là nghĩa vụ của Nhà nước, công dân không có nghĩa vụ quan tâm đến các vấn đề này.

C. Công dân có quyền tham quan các di sản văn hoá của dân tộc nhưng không có quyền tiếp cận những di sản văn hoá đó.                                         

D. Công dân có quyền ngăn chặn các hành vi phá hoại di sản văn hoá nhưng không có nghĩa vụ xử lí những hành vi đó.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong việc thực hiện pháp luật về di sản văn hóa?

A. Nghiên cứu giá trị di sản.                                B. Lan tỏa các giá trị di tích.

C. Thụ hưởng giá trị văn hóa.                              D. Chấp hành nội quy di tích.

Câu 15: Hành vi nào dưới đây vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá?

A. Chị M mở câu lạc bộ để truyền bá kĩ thuật hát Ca trù cho trẻ em.

B. Ông H phát tán thông tin sai lệch về giá trị của lễ hội truyền thống.

C. Anh N giới thiệu di sản văn hoá của quê hương trên mạng xã hội.

D. Bạn S tỏ thái độ phê phán các bạn có hành vi vứt rác tại khu di tích.

Câu 16: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Giao nộp cổ vật bị thất lạc.                            B. Tự ý buôn bán cổ vật.

C. Bí mật tìm hiểu di sản.                                    D. Chia sẻ giá trị của di tích.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá, công dân không có quyền nào dưới đây?

A. Tham gia nghiên cứu giá trị của các di sản văn hoá.

B. Định đoạt việc sử dụng và khai thác di sản văn hoá.

C. Sở hữu hợp pháp giá trị mà di sản văn hoá mang lại.

D. Ngăn chặn những hành vi phá hoại di sản văn hoá.

Câu 19: Khi tiếp cận và khai thác các giá trị của di sản văn hóa, công dân không được thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Bổ sung vào đề tài tốt nghiệp.                        B. Hưởng thụ giá trị tích cực.

C. Thay đổi nội dung di sản.                               D. Chia sẻ giá trị của di sản.

Câu 20: Theo quy định của pháp luật, đối với những di sản văn hóa được pháp luật công nhận mọi công dân đều được

A. tiếp cận.                     B. hủy hoại.                   C. chiếm đoạt.               D. mua bán.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, với các di sản văn hóa có giá trị được pháp luật bảo vệ, công dân có quyền

A. chủ động phá bỏ công năng.                           B. hủy hoại giá trị của di tích.

C. tìm hiểu và phát huy giá trị.                           D. xuyên tạc nội dung di tích.

Câu 22: Theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, công dân không có quyền nào dưới đây?

A. Buôn bán trái phép cổ vật.                             B. Nghiên cứu loại hình nghệ thuật.

C. Giao nộp cổ vật bị đánh cắp.                         D. Sở hữu hợp pháp cổ vật giá trị.

Câu 23: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa

A. Giao nộp di vật, cổ vật cho nhà nước           B. Phá bỏ những di sản văn hóa cũ

C. Mua bán trái phép bảo vật quốc gia              D. Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ

Câu 24: Công dân tham gia bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử là góp phần thực hiện pháp về về bảo vệ di sản

A. giáo dục.                    B. dân số.                       C. tài chính.                   D. văn hóa.

Câu 25: Công dân tích cực đấu tranh chống các hủ tục, bài trừ mê tín dị đoan là thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Trách nhiệm kinh tế.                                       B. Trách nhiệm pháp lý.

C. Nghĩa vụ.                                                           D. Quyền.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tôn tạo, nghiên cứu các di tích lịch sử         B. Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa

C. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa    D. Khôi phục và giữ gìn các di sản văn hóa

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, với các di sản văn hóa có giá trị và được pháp luật bảo vệ, công dân có nghĩa vụ

A. phá bỏ và chiếm đoạt.                                     B. bảo vệ và phát triển.

C. tìm hiểu và phát huy.                                       D. tôn tạo và làm mới.

Câu 28: Công dân lưu giữ và phát triển các loại hình nghệ thuật dân gian ở nước ta là đã thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Tôn trọng tài sản cá nhân.                              B. Học tập thường xuyên.

C. Bảo vệ môi trường.                                          D. Bảo vệ di sản văn hóa.

Câu 29: Theo quy định của pháp luật, với các di sản văn hóa được pháp luật bảo vệ, công dân không được

A. tự ý thay đổi cấu trúc.                                     B. hưởng thụ giá trị.

C. nghiên cứu hình thức.                                      D. tiếp cận nội dung.

Câu 31: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tôn trọng giá trị di sản.                                   B. Giữ gìn giá trị di sản.

C. Tiếp cận giá trị di sản.                                     D. Bảo vệ giá trị di sản.

Câu 32: Theo Điều 41 Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hoá, tham gia vào đời sống văn hoá, được sử dụng

A. các cơ sở văn hoá.                                                      D. các giá trị văn hoá.

B. các nhạc cụ văn hoá.                                                  C. các không gian văn hoá.

Câu 34: Theo quy định của pháp luật, với các di sản văn hóa công cộng có giá trị và được pháp luật bảo vệ, công dân có quyền

A. quản lý để phát triển du lịch cộng đồng.      B. xác lập quyền sở hữu tài sản cá nhân.

C. phá bỏ nếu không phù hợp với cá nhân.      D. tiếp cận và hưởng thụ các giá trị di sản.

Câu 35: Công dân tham gia tìm hiểu, nghiên cứu phong tục tập quán của các dân tộc là thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Nghĩa vụ.                                                           B. Quyền.

C. Trách nhiệm pháp lý.                                      D. Trách nhiệm kinh tế.

Câu 36: Hoạt động của các chủ thể thực hiện các biện pháp tích cực để gìn giữ giá trị di sản văn hoá trong cộng đồng và lưu truyền nó theo thời gian là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Sử dụng di sản văn hoá.                                  B. Chuyển giao di sản văn hoá.

C. Bảo vệ di sản văn hoá.                                    D. Tái tạo di sản văn hoá.

Câu 37: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Từ chối bảo vệ giá trị di sản.                          B. Ban hành nội quy tham quan.

C. Từ chối phá hoại di tích văn hóa.                  D. Hướng dẫn nghiên cứu di sản.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Trong những năm qua, nhà sưu tầm cổ vật N đã sưu tầm được hàng ngàn cổ vật, trong đó có nhiều cổ vật quý hiếm, có giá trị lớn về văn hoá, lịch sử. Phần lớn các cổ vật này được ông lựa chọn để trao tặng cho các bảo tàng, trường đại học để phục vụ trưng bày và giảng dạy. Số còn lại được ông trưng bày tại nhà hàng của mình ở một địa điểm du lịch để phục vụ du khách tham quan miễn phí.

Câu 37: Ông N đã thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Thay đổi nội dung cổ vật.                               B. Trao tặng cô vật có giá trị.

C. Thu phí tham quan cổ vật.                              D. Giữ gìn giá trị các cổ vật.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của ông N trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Trao tặng cổ vật cho bảo tàng.                       B. Giới thiệu giá trị của cổ vật.

C. Trưng bày cổ vật tại gia đình.                         D. Giữ gìn giá trị của các

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Hằng năm trường trung học phổ thông B thường tổ chức cho học sinh đi tham quan các di tích lịch sử - văn hoá ở tỉnh nhà. Qua hoạt động tham quan này, học sinh của trường được thực hiện quyền của công dân về bảo vệ di sản văn hoá, được giáo dục truyền thống văn hoá của dân tộc qua các thời kì lịch sử. Khi đi tham quan, học sinh tìm hiểu ý nghĩa, lịch sử của các di sản văn hoá. Một số bạn còn ghi chép lại các sự kiện, tìm hiểu thêm các tư liệu liên quan đến di tích

Câu 39: Hoạt động tổ chức cho học sinh tham quan các di tích lịch sử văn hóa tỉnh của của trường THPT B là góp phần thực hiện quyền của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa ở nội dung nào dưới đây?

A. Khai thác nguồn lợi kinh tế của di sản.        B. Tôn tạo và bổ sung các di sản mới.

C. Tham gia phục dựng giá trị di sản.                D. Tiếp cận và hưởng thụ giá trị di sản.

Câu 40: Việc làm nào sau đây của các bạn học sinh thể hiện nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Ghi chép lại đặc điểm di sản.                         B. Thay đổi giá trị vốn có của di sản.

C. Tìm hiểu giá trị các di tích.                             D. Tôn trọng giá trị vốn có của di sản.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Kể từ khi được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại, dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh ngày càng được phát huy trong đời sống văn hoá của nhân dân xứ Nghệ. Ở Nghệ An, Hà Tĩnh, các câu lạc bộ Ví, Giặm được thành lập ở khắp nơi để duy trì và phát huy làn điệu dân ca xứ sở. Cộng đồng dân cư ở hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh tích cực tham gia giao lưu các hoạt động, hưởng thụ đời sống tinh thần hay quả đó góp phần để dân ca Ví, Giặm mãi được duy trì và phát huy trong nền văn hoá dân tộc.

Câu 42: Việc làm nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong việc tham gia bảo vệ các giá trị di sản văn hóa?

A. Thành lập câu lạc bộ Ví, Giặm.                     B. Thay đổi nội dung của hát Ví, Giặm.

C. Tham gia tìm hiểu hát Ví Giặm.                     D. Phổ biến giá trị của hát Ví, Giặm.

Câu 43: Để dân ca Ví, Giặm phát huy được giá trị là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại, việc làm nào dưới đây là phù hợp?

A. Hạn chế dân tỉnh khác tìm hiểu.                    B. Thu phí bản quyền khi biểu diễn.

C. Thành lập câu lạc bộ hát Ví, Giặm.               D. Thi hát chế làn điệu dân ca Ví, Giặm.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Các di sản văn hoá đã được đặt dưới sự bảo hộ của Luật Di sản văn hoá và các công ước của UNESCO mà Việt Nam đã tham gia. Trong số gần 4 triệu hiện vật đang lưu giữ trong các bảo tàng công lập, bảo tàng ngoài công lập và các bộ , tập tư nhân có 238 hiện vật và nhóm hiện vật được Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia. Từ năm 2015 – 2022, đã có 131 nghệ nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và 1 507 nghệ nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú. Luật Di sản văn hoá cho phép tư nhân/chủ sở hữu sưu tập hiện vật xây dựng bảo tàng ngoài công lập, tư nhân hiến tặng cổ vật cho các bảo tàng công lập. Nhà nước đã đầu tư những khoản ngân sách khá lớn cho mục tiêu bảo tồn di sản văn hoá. Ngoài ra, phải kể tới hàng nghìn tỉ đồng được huy động từ sự tự nguyện đóng góp của cộng đồng cư dân các địa phương cũng như vốn hỗ trợ từ UNESCO.

a) Quyền của công dân về bảo vệ di sản văn hoá thể hiện ở việc 238 hiện vật và nhóm hiện vật được Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia

b) Việc phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và danh hiệu Nghệ nhân ưu tủ nằm ngoài lĩnh vực về bảo vệ di sản văn hoá.

c) Pháp luật cho phép tư nhân sưu tập hiện vật xây dựng bảo tàng ngoài công lập là để tạo cơ hội cho người dân được tiếp cận và hưởng thụ các giá trị di sản văn hoá.

d) Pháp luật quy định cộng đồng cư dân các địa phương có nghĩa vụ tự nguyện đóng góp hàng nghìn tỉ đồng cho mục tiêu bảo tồn di sản văn hoá.

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Năm 2021, Chùa Đậu – di tích lịch sử được mệnh danh là “Danh lam đệ nhất. trời Nam" bỗng nhiên bị làm mới. Công trình hàng nghìn năm tuổi với nhiều hạng mục được xây thêm, làm mới khiến nhiều người chua xót: Chùa Đậu giờ chỉ còn 1 năm tuổi, nhưng có người lại cho rằng, chỉ vài năm nữa, rêu xanh sẽ mọc lên vì các hạng mục được xây mới, sửa chữa sẽ lại nhuốm màu cổ kính như xưa. Cả chuyện của Chùa Đậu được làm mới vốn không mới, nhưng lại xảy ra thưởng xuyên tại hầu hết các địa phương trong cả nước.

a) Với việc làm mới, Chùa Đậu chỉ mất đi vẻ cổ kính, nhưng thực tế vẫn được lịch sử hàng nghìn năm.

b) Công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ di sản văn hoá bằng cách tranh cãi về việc nên/không nên làm mới các di tích lịch sử.

c) Nhiều hạng mục được xây thêm và làm mới khiến Chùa Đậu mất đi vẻ cổ kinh là dấu hiệu công dân lạm dụng quyền về bảo vệ di sản văn hoá.

d) Xử lí hành vi làm mới ở di tích lịch sử Chùa Đậu sẽ ngăn chặn được hiện tượng này ở hầu hết các địa phương khác.

Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau:

Tổ liên ngành an ninh của Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế trong quá trình tuần tra đã phát hiện một nhóm học sinh leo qua gác chắn đi vào khu vực kì đài nên đã đề nghị nhóm học sinh ra khỏi khu vực di tích. Sau đó, phát hiện một số bóng đèn LED chiếu sáng tại đây đã bị đập vỡ, mảnh kính từ bóng đèn nằm vương vãi trên mặt nền di tích. Thông qua hệ thống giám sát của trung tâm, lực lượng bảo vệ xác định đây là hành vi phá hoại tài sản của nhóm học sinh kể trên.

a) Cố đô Huế là di sản văn hóa được nhà nước bảo vệ.

b) Việc phá hoại các bóng đèn LED của khu di tích không nằm trong giá trị bảo tồn của di tích Cố đô Huế.  c) Các thanh niên trong thông tin trên thực hiện chưa đúng trách nhiệm của công dân trong việc giữ gìn và bảo vệ di sản văn hóa.

d) Các học sinh trong thông tin trên sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm của mình.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:  Ngôi đền cổ ở xã X của bạn H bị các đối tượng xấu đột nhập trộm một lượng lớn cổ vật có giá trị. Các lực lượng chức năng và người dân địa phương nhiều lần tìm kiếm nhưng chưa bắt được thủ phạm và chưa thu hồi được các cổ vật. Một lần sang nhà bạn thân chơi, H vô tình bắt gặp anh trai bạn thân đang ngồi đóng gói một số đồ vật có hình dạng giống các cổ vật đã bị đánh cắp ở ngôi đền nên nảy sinh nghi ngờ. Sau đó H viết thư tố cáo gửi tới cơ quan chức năng để xem xét. Tuy nhiên vì do sợ bị trả thù nên H đã không trình bày cụ thể tên tuổi và địa chỉ người tố cáo nên đơn tố cáo của H không được xem xét giải quyết.

a) Bạn H vừa chưa thực hiện đúng quyền vừa chưa thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ di sản văn hóa.

b) Người dân và lực lượng chức năng chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa theo quy định.

c) Việc cơ quan chức năng không xem xét đơn của H là hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản.

d) Bạn H nên trực tiếp chia sẻ với người có thẩm quyền để có biện pháp xử lý phù hợp.

PHẦN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, TNTN

Câu 1: Nội dung nào sau đây góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Phổ cập mô hình du canh du cư.                    B. Xả thải trực tiếp ra môi trường.

C. Chặt phá rừng để làm thủy điện.                    D. Nâng cao chất lượng môi trường.

Câu 2: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Chủ động xử lí công tác truyền thông.          B. Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

C. Cần thức đẩy hiện tượng lạm phát.                D. Áp dụng mô hình đối thoại trực tuyến.

Câu 3: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Săn bắt động vật quý hiếm.                            B. Đổ hóa chất xuống lòng sông.

C. Tái chế rác thải sinh hoạt.                              D. Xả rác không đúng quy định.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong việc bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Nộp thuế bảo vệ môi trường rừng.                 B. Lựa chọn địa điểm sống trong lành.

C. Khai thác tài nguyên mình sở hữu.                D. Khiếu nại việc sử dụng tài nguyên.

Câu 5: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Chiếm hữu tài nguyên thiên nhiên.               B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.

C. Tăng cường nhập khẩu phế liệu.                    D. Khai thác cạn kiệt khoáng sản.

Câu 6: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Thay đối kiến trúc thượng tầng.                     B. Giám sát quy hoạch đô thị.

C. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng.                D. Cải tạo môi trường đất.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, đối với những tài nguyên thiên nhiên đã được xác lập quyền sở hữu của mình khi sử dụng công dân không được

A. Hủy hoại.                  B. Khai thác.                  C. Bảo vệ.                      D. Tôn tạo.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong việc bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Tham gia hoạt động đổi rác lấy cây xanh.   B. Xử lý chất thải trước khi đổ ra môi trường.

C. Hủy hoại nguồn tài nguyên nước ngầm.       D. Áp dụng biện pháp cải thiện không khí.

Câu 9: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Ném chất bẩn vào nhà người dân.                 B. Thu hẹp diện tích rừng để làm thủy điện.

C. tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên.     D. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng .

Câu 10: Việc làm nào dưới đây phù hợp với nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Không phải bồi thường thiệt hại do hành vi xâm phạm đến môi trường.

B. Tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

C. Nộp thuế bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

D. Không cần thu gom các chất thải vì đã có nhân viên vệ sinh môi trường.

Câu 11: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Vay vốn ưu đãi để sản xuất.                           B. Mở rộng việc phủ xanh đồi trọc.

C. Phát triển văn hóa cộng đồng.                        D. Phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 12: Trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân có quyền nào dưới đây?

A. Khắc phục hậu quả suy thoái môi trường.   B. Đóng góp tài chính để bảo vệ môi trường.

C. Lựa chọn môi trường sống trong lành.          D. Tiêu hủy chất thải đã quá hạn sử dụng.

Câu 13: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Buôn bán hàng kém chất lượng.                    B. Xả thải trực tiếp ra môi trường.

C. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.                         D. Phân loại rác thải tại nguồn.

Câu 14: Hành vi nào dưới đây không thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Ông Q thường sử dụng xung điện trong đánh bắt cá.

B. Anh V đã xây dựng khu chứa nước thải của trang trại.

C. Bạn H đã cùng lớp mình tham gia dọn vệ sinh khu vực xung quanh trường học.

D. Hưởng ứng Giờ Trái Đất, gia đình nhà anh D đã tắt đèn điện trong một giờ.

Câu 15: Hành vi nào dưới đây là không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Tìm hiểu các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.

B. Nộp thuế bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C. Ngăn chặn mọi hành vi liên quan đến bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

D. Cung cấp các bằng chứng về hành vi vi phạm trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân có quyền nào dưới đây

A. Tố cáo các hành vi vi phạm.                          B. Khắc phục hậu quả do mình gây ra.

C. Sống trong môi trường trong lành.                 D. Đóng góp nghĩa vụ tài chính.

Câu 17: Để bảo vệ môi trường, hành vi nào dưới đây của công dân bị nghiêm cấm

A. Trồng cây phủ xanh đất trống.                       B. Xử lí rác thải nơi tập kết.

C. Tự ý xả thải chưa qua xử lý.                           D. Bồi thường thiệt hại theo quy định.

Câu 18: Phát biểu nào dưới đây không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền và lợi ích của công dân.

B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ hàng đầu của công dân.

C. Bảo vệ môi trưởng và tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của toàn dân.

D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền của mỗi công dân.

Câu 19: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. xây dựng thiết chế văn hóa.                           B. Cải tiến kĩ thuật sản xuất.

C. Đảo mật thông tin nội bộ.                               D. Hạn chế rác thải nhựa.

Câu 20: Hành vi nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định.

B. Đốt chất thải rắn độc hại ở nơi công cộng.

C. Tiếp nhận các thông tin về thực trạng môi trường.

D. Tố cáo các hành vi xâm phạm đến môi trường.

Câu 21: Nội dung nào sau đây góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường.           B. Nuôi gia súc gây mất vệ sinh chung.

C. Nộp phí bảo vệ tài nguyên môi trường.        D. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.

Câu 22: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.            B. Hình thành ý thức bảo vệ môi trường.

C. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.             D. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo

Câu 23: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Bảo tồn đa dạng sinh học.                              B. thay đổi mọi quan hệ xã hội.

C. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại                     D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền

Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền của công dân trong việc bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Xử lý đối tượng hủy hoại môi trường.           B. Nộp thuế khi khai thác tài nguyên.

C. Tìm hiểu chất lượng không khí.                     D. Xả thải trực tiếp ra môi trường.

Câu 25: Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân cần tránh thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Đảm bảo tiếng ồn trong phạm vi cho phép theo quy định.

B. Sản xuất hàng hoá không cần tính đến việc bảo vệ môi trường

C. Tích cực tìm hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

D. Vận chuyển và phân loại các chất thải ở nơi tập kết.

Câu 26: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Đốt rừng làm nương rẫy                                  B. Khai thác đồng loạt các nguồn tài nguyên.

C. Chủ động ngăn chặn ô nhiễm môi trường.   D. Phổ cập mô hình du canh du cư.

Câu 27: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Chặt đào rừng để về chơi tết.                         B. Hưởng ứng chương trình Giờ trái đất.

C. Đào cây cổ thụ trong rừng để làm cảnh.       D. Sử dụng nhiều túi ni lông.

Câu 28: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Chủ động khai thác rừng nguyên sinh.         B. Tích cực tiêu thụ động vật quý hiếm.

C. Mở rộng mô hình du canh du cư.                   D. Cải thiện ô nhiễm môi trường.

Câu 29: Nội dung nào sau đây góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Đốt trực tiếp các loại chất thải                       B. Tái chế, sử dụng các loại chất thải

C. Chôn chất thải độc hại vào đất                      D. Thực hiện tốt phân loại rác thải.

Câu 32: Việc làm nào sau đây phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Sử dụng nhiên liệu tái tạo.                              B. Làm giả hồ sơ bảo hiểm.

C. Kế hoạch phản biện xã hội.                            D. Hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Câu 33: Nội dung nào sau đây không góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Sử dụng phân vi sinh cho cây trồng              B. Sử dụng điện để đánh bắt thủy sản

C. Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu                 D. Chôn chất thải hữu cơ để làm phân bón

Câu 34: Trong bảo vệ môi trường, hoạt động của người dân ở làng nghề cần phải đảm bảo yếu tố nào dưới đây?

A. Xây dựng khu tập kết hàng hoá.                    B. Có hệ thống thu gom nước thải.

C. Thúc đẩy trao đổi hàng hoá.                           D. Nộp thuế bảo vệ môi trường.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Trên cùng địa bàn một thôn, anh D và ông K đều là chủ của các xưởng sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ, anh D có vợ là chị H và con gái là cháu V. Thấy cơ sở của ông K làm ăn phát đạt, anh D thuê anh M tìm hiểu và phát hiện cơ sở của ông K thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Biết nước thải của cơ sở mình cũng chưa qua xử lý lại lo sợ bị phát hiện, anh D đã làm đơn tố cáo lên cơ quan chức năng. Sau khi kiểm tra, anh L cán bộ phòng tài nguyên môi trường huyện đã xử phạt hành chính và đình chỉ hoạt động của cơ sở ông K để khắc phục làm ông K rất bực tức. Nhân buổi họp thôn bàn về việc tổ chức lễ hội làng, ông H đã đề nghị anh Y trưởng thôn không chị H và cháu V vào danh sách đội văn nghệ tham gia lưu động tuyên truyền và phổ biến các làn điệu dân ca truyền thống địa phương với lý do gia đình anh D chưa nộp thuế bảo vệ môi trường đầy đủ. Vốn có mâu thuẫn với anh D, nhân cơ hội này anh Y một mặt đưa vợ và con gái anh D ra khỏi danh sách đội văn nghệ đồng thời loại cơ sở sản xuất của anh D ra khỏi danh sách được nhận hỗ trợ vay vốn để phát triển sản xuất dù anh đủ điều kiện.

Câu 36: Trong thông tin trên, những ai chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Anh D và chị H.       B. Ông K và anh Y.       C. Anh D và ông K.      D. Anh D và anh M.

Câu 37: Việc anh Y loại cơ sở sản xuất của anh D ra khỏi danh sách được nhận hỗ trợ vay vốn để phát triển sản xuất là vì phạm quyền của công dân trong

A. đảm bảo an sinh xã hội.                                  B. nộp thuế và kê khai thuế.

C. bảo vệ di sản văn hóa.                                     D. hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 38: Những ai dưới đây bị vi phạm quyền của công dân trong việc tham gia bảo vệ di sản văn hóa?

A. Anh Y, anh D và chị H.                                   B. Chị H và cháu V.

C. Anh D và chị H.                                                D. Anh D, chị H và cháu V.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Mặc dù chính phủ đã có quy định dừng khai thác tất cả các cánh tự nhiên, song ông H cán bộ kiểm lâm huyện X vẫn cấp phép cho công ty N khai thác với lý do cải tạo các cánh rừng già. Phát hiện sự việc, anh Y kiểm lâm viên đã làm đơn tố cáo thì bị ông H đe dọa sẽ chuyển công tác nếu anh Y không rút đơn lại nhưng anh H kiến quyết tố cáo, còn anh C giám đốc công ty N đã thuê anh L làm đơn tố cáo anh Y đã có hành vi bao che cho một số người thân khai thác vàng trái phép làm hủy hoại môi trường.

Câu 44: Những ai dưới đây chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên?

A. Ông H và anh C.                                               B. Ông H, anh C và anh Y.

C. Anh C và anh Y.                                               D. Anh L và anh C.

Câu 45: Trách nhiệm pháp lý nào dưới đây không áp dụng đối với các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường trong thông tin trên?

A. Buộc khắc phục hậu quả.                               B. Xử phạt hành chính.

C. Buộc phải chia sẻ lợi nhuận.                          D. Xử lý hình sự.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Gia đình bà S đang sinh sống tại một làng nghề tải chế kim loại. Trong quá trình sản xuất, mỗi ngày làng nghề phát sinh khoảng 30 – 40 tấn chất thải gồm bã thải xỉ nhôm, xỉ than, bùn từ quá trình có đúc kim loại, chưa được thu gom triệt để. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí cho thấy các chỉ tiêu phân tích về chất lượng nước mặt, tiếng ồn, bụi, các khí độc hại đều vượt quy chuẩn cho phép từ 1,2 – 1,8 lần, khiến môi trường sống của dân cư trong làng nghề và khu vực lân cận bị ô nhiễm. Mặc dù nhiều lần bà S muốn góp ý với các hộ gia đình trong cuộc họp dân phố nhưng chồng bà S cho rằng làm như thể sẽ bị mất tình làng nghĩa xóm.

Câu 47: Để được phép xả chất thải ra môi trường, quản lí chất thải, nhập khẩu phế liệu về làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, các hộ gia đình trong làng nghề cần cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho văn bản nào?

A. Giấy phép hành nghề.                                     B. Giấy phép sản xuất.

C. Giấy phép môi trường.                                    D. Giấy phép kinh doanh.

Câu 48: Theo Điều 159 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, chủ thể nào có quyền yêu cầu các hộ gia đình trong tình huống trên cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường thông qua đối thoại trực tiếp hoặc bằng văn bản?

A. Đại diện cộng đồng dân cư trong làng nghề.          B. Bất cứ người dân nào trong làng nghề.

C. Tất cả các cơ quan nhà nước.           D. Đại diện hộ gia đình trong làng nghề.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Hầu hết các làng nghề đang hoạt động hiện nay đều có những ảnh hưởng trực tiếp hoặc giản tiếp tới môi trường không khí. Trong số đó, ba nhóm làng nghề: tái chế (kim loại, giấy, nhựa,...), vật liệu xây dựng dựng và chế biến nông sản, thực phẩm là những nhóm làng nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không khí cao. Nguồn thải gây ô nhiễm môi trường không khí tại các làng nghề chủ yếu từ việc sử dụng than làm nhiên liệu, sử dụng hóa chất, phụ gia trong quá trình sản xuất. Trong đó, nhóm làng nghề có thải lượng ô nhiễm lớn nhất là tái chế (kim loại, giấy, nhựa quá trình tái chế và gia công, xử lí bề mặt, phun sơn, đánh bông bề mặt sản phẩm, nung, sấy, tẩy trắng, khi thải lò rèn.... làm phát sinh bụi và các khí thải như SO NO₂, hơi axit và kiềm.

a) Làng nghề hiện nay là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường cho cộng đồng dân cư

b) Theo quy định của pháp luật hiện hành, một số hộ gia đình đã làm nghề truyền thống thì không cần phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh.

c) Việc quản lý hoạt động của các làng nghề này là trách nhiệm của chính quyền địa phương

d) Học sinh sống trong khu vực làng nghề này có quyền thực hiện quyền tố cáo tới cơ quan chức năng nếu phát hiện hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường.

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Gần nhà bà H có một nhà máy xử lí rác thải X đang hoạt động. Hằng ngày, xe chuyển rác thải về nhà máy X rất nhiều, nhưng thưởng không có bạt che chắn, dẫn với tình trạng rác thải rơi trên đường. Bên cạnh đó, do rác thải ở nhà máy X không được xử lí kịp thời nên có mùi hội thối bốc lên ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người dân địa phương. Nhiều trẻ em trong khu vực dân cư bị các bệnh về đường hô hấp, xuất hiện dịch sốt xuất huyết gây nguy hiểm đến sức khoẻ, tính mạng của người dân.

a) Nhà máy X đã vừa vi phạm quyền được bảo vệ sức khỏe và chăm sóc sức khỏe vừa vi phạm quyền được sống trong môi trường trong lành của công dân.

b) Nhà máy X đã vi phạm nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.

c) Vì là nhà máy xử lý rác thải nên nhà máy X không phải chịu trách nhiệm dân sự đối với những vấn đề liên quan đến sức khỏe của người dân.

d) Việc xử lý vi phạm của nhà máy X chỉ được các cơ quan tiến hành nếu có đơn tố cáo vi phạm của nhân dân bị ảnh hưởng trong khu vực nhà máy

Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau:

Vào ngày 20/4/2022, lực lượng Phòng Cảnh sát môi trường, Công an tỉnh ĐN bắt quả tang công nhân xí nghiệp X đang thực hiện xay nghiền tiêu huỷ các vỏ bóng đèn thải không đúng quy định. Tại hiện trường, khoảng gần 5 tấn thuỷ tinh có hoá chất chứa trong 195 bao và gần 370 nghìn bóng đèn thải chưa kịp xay nghiền đựng trong các sọt nhựa. Nước thải trong quá trình xay nghiền bóng đèn được thoát trực tiếp ra hệ thống mương nước mưa.Tiếp tục kiểm tra, lực lượng công an phát hiện 2 hầm bê tông được xây dựng âm dưới đất bên trong xí nghiệp có chứa hơn 89 tấn bóng đèn hỏng, thuỷ tinh đã nghiền, gần 1 tấn thuỷ tinh lẫn bùn thải và hơn 32 tấn nước phát sinh từ hoạt động tiêu huỷ. Mở rộng điều tra, cơ quan chức năng phát hiện xí nghiệp X cũng không đóng bảo hiểm xã hội, không tổ chức khám sức khoẻ định kì cho các công nhân đang làm việc tại đó.

a) Xí nghiệp X đã vi phạm nghĩa vụ của các chủ thể kinh tế trong việc bảo vệ môi trường.

b) Theo quy định của Luật bảo vệ môi trường, hành vi của xí nghiệp X chỉ bị nhắc nhở và rút kinh nghiệm.

c) Ngoài lãnh đạo xí nghiệp thì các công nhân trong công ty cũng phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

d) Học sinh khi phát hiện các vụ việc xả thải trái phép của các doanh nghiệp có quyền cùng với người thân trong gia đình kiểm tra giấy phép kinh doanh và  xử phạt các doanh nghiệp đó.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

Sau nhiều biện pháp tuyên truyền, giáo dục tuy nhiên hiện tượng đổ rác thải không đúng quy định vẫn diễn ra. Chị H hội trưởng hội phụ nữ xã X đề xuất sáng kiến lắp camera theo dõi khi thấy người vi phạm sẽ in và dán công khai hình ảnh các cá nhân đổ rác không đúng quy định tại nơi đổ rác. Thấy hình ảnh của mình bị dán tại khu vực đó, anh D vô cùng ấm ức cho rằng chị H đã xúc phạm tới danh dự và nhân phẩm của mình, sau khi có được những bằng chứng về việc cơ sở chế biến hải sản do anh M chồng chị H làm chủ có hành vi xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường và sử dụng các sản phẩm không có nguồn gốc xuất xứ bán cho khác hàng, anh D đã làm đơn tố cáo tới cơ quan chức năng khiến cơ sở của anh M bị đình chỉ hoạt động.

a) Anh D vi phạm nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.

b) Chị H vi phạm quyền của công dân được sống trong môi trường trong lành.

c) Việc làm của anh M là chưa phù hợp với nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và chăm sóc sức khỏe công dân.

d) Anh D tố cáo hành vi vi phạm của anh M với cơ quan chức năng là phù hợp với quyền của công dân trong bảo vệ môi trường.

----------- HẾT ----------

ÔN TẬP CUỐI KÌ II K12 NĂM HỌC 2024-2025

BÀI 14. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

Câu 2: Mọi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện với sự thiện chí các nghĩa vụ của mình phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc, theo những nguyên tắc và quy phạm được luật quốc tế thừa nhận chung và trong những thỏa thuận có hiệu lực theo những nguyên tắc và quy phạm pháp luật quốc tế là thực hiện theo nguyên tắc

A. bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.

D. tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.

Câu 7: Tất cả các quốc gia sẽ giải quyết các tranh chấp quốc tế với những quốc gia khác bằng các biện pháp hoà bình mà không làm phương hại đến hoà bình, an ninh và công lí quốc tế là thể hiện nguyên tắc cơ bản nào dưới đây của pháp luật quốc tế?

A. Quyền bình đẳng và tự quyết  của các dân tộc.

B. Bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.

C. Không can thiệp công việc nội bộ của quốc gia khác.

D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 12: Theo quy định của pháp luật quốc tế, để giải quyết các vấn đề quốc tế các quốc gia có nghĩa vụ

A. từ chối hợp tác với nhau.                                B. hợp tác với các quốc gia khác.

C. đứng ngoài không tham gia.                           D. từ chối đóng góp tài chính.

Câu 14: Luật quốc tế điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa

A. các bộ trưởng với nhau.                                  B. người dân các nước.

C. các quốc gia với nhau.                                    D. các doanh nghiệp với nhau.

Câu 16: Tổng thể các nguyên tắc và quy phạm pháp luật tạo thành luật quốc tế không bao gồm

A. Văn bản pháp luật của một quốc gia.            B. Tuyên ngôn thế giới về quyền con người.

C. Hiến chương của Liên hợp quốc                    D. Công ước của Liên hợp quốc về luật biển.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật quốc tế, khi giải quyết các tranh chấp quốc tế các nước phải tôn trọng nguyên tắc giải quyết bằng

A. đe dọa dùng vũ lực.                                         B. biện pháp quân sự.

C. biện pháp hòa bình.                                         D. sử dụng vũ trang.

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của pháp luật quốc tế?

A. Pháp luật quốc tế thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.

B. Pháp luật quốc tế là cơ sở để xâm phạm các quyền con người.

C. Pháp luật quốc tế chống mọi hình thức phân biệt chủng tộc.

D. Pháp luật quốc tế góp phần bảo vệ hòa bình và an ninh quốc tế.

Câu 20: Trong quan hệ quốc tế, tất cả các quốc gia đều có nghĩa vụ từ bỏ việc dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực chống lại sự toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của bất kỳ quốc gia nào là thể hiện nguyên tắc

A. các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.

C. cấm dùng vũ lực hay đe dọa vũ lực trong quan hệ quốc tế.

D. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?

A. Tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế.

B. Giải quyết tranh chấp bằng sử dụng quyền lực.

C. Bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.

D. Hợp tác thiện chí với các quốc gia khác.

Câu 23: Phát biểu nào dưới đây là sai về chủ thể của luật quốc tế?

A. Chủ thể của pháp luật quốc tế là mọi quốc gia trên thế giới.

B. Tổ chức quốc tế liên chính phủ là chủ thể của luật quốc tế.

C. Các dân tộc đấu tranh giành quyền tự quyết là chủ thể của luật quốc tế.

D. Các dân tộc yêu chuộng hòa bình thế giới là chủ thể của luật quốc tế.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không thể hiện nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?

A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. Bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.

C. Giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 27: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật quốc tế?

A. Quyết định vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia.

B. Điều chỉnh luật pháp trong một quốc gia cụ thể.

C. Thúc đẩy sự đoàn kết và hợp tác giữa các quốc gia.

D. Tạo ra sự đối đầu và xung đột giữa các quốc gia.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của luật quốc tế trong  đời sống quốc tế?

A. Giải quyết bất đồng giữa các nước.               B. Duuy trì hòa bình và an ninh.

C. Hạn chế thực hiện quyền con người.            D. Ngăn ngừa chiến tranh, xung đột

Câu 29: Theo quy định của pháp luật quốc tế, các quốc gia trong khu vực không được can thiệp vào

A. công việc nội bộ của nước mình.                   B. công việc nội bộ của nước khác.

C. giải quyết các vấn đề toàn cầu.                      D. việc hỗ trợ hòa bình trên thế giới.

Câu 30: Trong quan hệ quốc tế,  pháp luật quốc tế đề cao quan điểm không một quốc gia hoặc một nhóm quốc gia nào có quyền can thiệp trực tiếp hay gián tiếp và với bất kì lí do nào vào các công việc đối nội hoặc đối ngoại của một quốc gia khác là thể hiện nguyên tắc cơ bản nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.

B. Không can thiệp công việc nội bộ của quốc gia khác.

C. Quyền bình đẳng và tự quyết  của các dân tộc.

D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 31: Một trong những chủ thể của Luật quốc tế là

A. các tổ chức phi Chính phủ.                             B. các đoàn làm thiện nguyện

C. các quốc gia trên thế giới.                               D. các vùng đảo ngoài biển.

Câu 32: “Pháp luật quốc tế là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện quy định của luật quốc gia, bảo đảm cho luật quốc gia phù hợp với yêu cầu của pháp luật quốc tế” là nội dung thể hiện

A. Tầm quan trọng của pháp luật quốc tế và luật quốc gia.

B. Mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và luật quốc gia.

C. Nguyên tắc hoạt động của pháp luật quốc tế

D. Vai trò của pháp luật quốc tế đối với luật quốc gia

Câu 33: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của pháp luật quốc tế?

A. Pháp luật quốc tế là cơ sở để duy trì hòa bình quốc tế.

B. Pháp luật quốc tế góp phần chống phân biệt chủng tộc

C. Pháp luật quốc tế góp phần bảo vệ quyền con người.

D. Pháp luật quốc tế là cơ sở để bảo về quyền nước lớn.

Câu 34: Sau khi kí kết điều ước quốc tế, các quốc gia thành viên sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành cho phù hợp với nội dung của điều ước quốc tế là nội dung nào dưới đây của mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?

A. Pháp luật quốc tế làm thay đổi pháp luật quốc gia.

B. Pháp luật quốc gia phụ thuộc vào pháp luật quốc tế.

C. Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia bình đẳng với nhau.

D. Pháp luật quốc tế tác động đến sự phát triển và hoàn thiện pháp luật quốc gia.

Câu 35: Một trong những nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế là nguyên tắc

A. giải quyết tranh chấp bằng việc sử dụng vũ lực.

B. nước lớn có quyền được áp đặt nước nước bé

C. cấm đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

D. răn đe nước khác bằng việc sử dụng vũ trang.

Câu 36: Theo quy định của pháp luật quốc tế, các quốc gia khi tham gia giải quyết các vấn đề thế giới cần tôn trọng nguyên tắc

A. quyền được sử dụng vũ lực.                           B. quyền can thiệp vào nước khác.

C. quyền xâm lược của mỗi dân tộc.                  D. quyền tự quyết của mỗi dân tộc

Câu 37: Một trong những chủ thể của Luật quốc tế là

A. các cá nhân hoạt động phi chính phủ.          B. các Hiệp hội doanh nhân thế giới.

C. các tổ chức quốc tế liên chính phủ.              D. các tổ chức kinh tế trên thế giới.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của luật quốc tế trong việc  bảo vệ quyền con người?

A. Là cơ sở để bảo vệ quyền con người.            B. Căn cứ pháp lý để phân biệt chủng tộc.

C. Chống lại hình thức phân biệt chủng tộc.    D. Đấu tranh chống lại hành vi vi phạm.

Câu 39: Hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của quan hệ quốc tế là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Pháp luật giữa các quốc gia.                           B. Pháp luật quan hệ quốc tế.

C. Pháp luật của các quốc gia.                            D. Pháp luật quốc tế.

Câu 40: Một trong những nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế là nguyên tắc

A. sử dụng vũ lực làm công cụ để giải quyết mâu thuẫn.

B. giải quyết các tranh chấp bằng quân sự.

C. đe dọa dùng vũ lực để giải quyết bất đồng.

D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 41: Theo quy định, chủ thể của Luật quốc tế không có lực lượng nào dưới đây?

A. Tất cả các quốc gia trên thế giới.

B. Các dân tộc đấu tranh giành quyền tự quyết.

C. Các tổ chức quốc tế liên chính phủ.

D. Các tổ chức quốc tế hợp tác về môi trường.

Câu 42: Trong quan hệ quốc tế, các quốc gia phải thực hiện một cách tự nguyện, thiện chí, trung thực và đầy đủ các nghĩa vụ theo điều ước quốc tế là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây của pháp luật quốc tế?

A. Tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết.           B. Quyền bình đẳng và tự quyết của dân tộc.

C. Bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.  D. Nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

Câu 43: Pháp luật quốc tế được xây dựng trên cơ sở

A. bình đẳng và tự nguyện.                                  B. sự phát triển kinh tế.

C. ý kiến của nước lớn.                                        D. mâu thuẫn và xung đột.

Câu 2: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Tháng 3 năm 2018, Việt Nam cùng 10 quốc gia khác chính thức kí kết Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Thực hiện các cam kết về lao động khi gia nhập CPTPP, Việt Nam đã ban hành Bộ luật Lao động năm 2019, bổ sung các vấn đề mới liên quan đến các quyền lao động cơ bản (quyền tự do lập hội và thương lượng tập thể thực chất, chấm dứt mọi hình thức lao động cưỡng bức hoặc ép buộc, loại bỏ lao động trẻ em và cấm các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất, chấm dứt phân biệt đối xử về việc làm và nghề nghiệp); điều kiện lao động (lương tối thiểu, giờ làm việc và an toàn, sức khoẻ nghề nghiệp); bảo đảm quyền trong giải quyết tranh chấp lao động;...

Câu 48: Quá trình sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 2019 trong đó có bổ sung các vấn đề mới liên quan đến các quyền cơ bản của con người sau khi Việt Nam chính thức kí kết Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương thể hiện mối quan hệ giữa nào dưới đây giữa luật quốc gia và luật quốc tế?

A. Pháp luật quốc tế quyết định luật quốc gia.

B. Pháp luật quốc tế độc lập luật quốc gia.

C. Pháp luật quốc gia quyết định pháp luật quốc tế.

D. Pháp luật quốc tế nhằm hoàn thiện luật quốc gia.

Câu 49: Văn bản nào đề cập trong thông tin trên đóng vai trò là pháp luật quốc tế?

A. Pháp luật lao động.                             B. Quyền con người.           

C. Hiệp định CPTPP.                               D. Bộ luật lao động.

Câu 50: Thông tin trên cho thấy khi tham gia vào một Điều ước quốc tế, Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các cam kết này là thể hiện nội dung của nguyên tắc

A. không can thiệp công việc nội bộ của nhau.

B. giải quyết mâu thuẫn bằng biện pháp hòa bình.

C. tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.

D. bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia, dân tộc.

Câu 4: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Somalia và Kenya là hai quốc gia có bờ biển tiếp liền ở khu vực Đông Phi, bên bờ Ấn Độ Dương, tranh chấp một vùng biển rộng hơn 100 000 km2. Ngày 22 -8-2014, cho rằng các hành động đơn phương của Kenya (khảo sát và khoan) trong vùng biển tranh chấp đã xâm phạm đến chủ quyền của mình, Somalia đưa vụ việc với Kenya ra Toà án Công lí Quốc tế (ICJ). Ngày 12 - 10 - 2021, ICJ công bố Phán quyết cuối cùng về phân định biển Somalia và Kenya, trong đó kết luận Kenya không vi phạm các nghĩa vụ quốc tế thông qua các hoạt động trên biển tại khu vực tranh chấp.

Câu 54: Việc giải quyết tranh chấp giữa hai quốc gia Somalia và Kenya trong thông tin trên đã tuân thủ nguyên tắc nào dưới đây của pháp luật quốc tế?

A. Bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.         B. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.

C. Dùng vũ lực để giải quyết tranh chấp.          D. Can thiệp vào công việc của nhau.

Câu 55: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của pháp luật quốc tế trong việc giải quyết tranh chấp giữa hai quốc gia Somalia và Kenya trong thông tin trên?

A. Buộc các bên thực hiện nghĩa vụ của mình.           B. Bảo vệ quyền lợi của các nước có tiềm lực.

C. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp lãnh thổ. D. Bảo đảm việc giải quyết một cách hòa bình.

Câu 5: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Cuộc xung đột vũ trang tại quốc gia H không có dấu hiệu giảm bớt. Trước tình hình đó, Hội động Bảo an Liên hợp quốc căn cứ Hiến chương Liên hợp quốc và pháp luật quốc tế, đã họp và soạn thảo Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an cho phép áp dụng các biện pháp cần thiết, kể cả các biện pháp quân sự để duy trì hoà bình tại quốc gia H. Trong thời gian chờ đợi Nghị quyết được thông qua, quốc gia K, thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an, đã đưa một số tàu quân sự của mình tiến vào lãnh thổ của quốc gia H.

Câu 57: Theo quy định của pháp luật quốc tế, quốc gia K không vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Thực hiện nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

B. Can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.

C. Tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.

D. Cấm dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực.

Câu 58: Theo quy định của pháp luật quốc tế, hành vi đưa tàu quân sự của mình tiến vào lãnh thổ của quốc gia H là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. Thực hiện nghĩa vụ hợp tác giữa các quốc gia.

C. Can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.

D. Tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.

Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Năm 1979, một cuộc cách mạng nổi dậy ở Nicaragua thành công đưa Phong trào Sadino lên nắm quyền. Hoa Kỳ từ lâu đã chống đối Sadino, nên sau khi lực lượng Sadino lên nắm quyền, chính quyền Tổng thống Carter nhanh chóng hành động, ủng hộ tài chính cho phe đối lập để chống đối chính phủ của Phong trào Sadino ở Nicaragua. Khi ông Ronald Reagan làm Tổng thống, ông gia tăng hỗ trợ cho các nhóm Contras chống Sandino, thông qua ủng hộ tài chính, huấn luyện quân sự với âm mưu bạo động lật đổ chính phủ Sandino ở Nicaragua. Nicagua kiện Hoa Kỳ lên Toà án Công lí quốc tế. Năm 1986, Toà án Công lí quốc tế ra phán quyết, rằng Hoa Kỳ đã không tuân thủ trách nhiệm đối với pháp luật quốc tế.

a) Tòa án công lý quốc tế là cơ quan tư pháp trong hệ thống pháp luật quốc tế.

b) Việc Hoa Kỳ can thiệp ủng hộ tài chính cho phe đối lập để chống đối chính phủ của Phong trào Sadino ở Nicaragua la vi phạm nguyên tắc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

c) Hoạt động ủnh hộ tài chính, huấn luyện quan sự với âm mưu bạo động lật đổ chính phủ Sandino ở Nicaragua của Hoa Kỳ là vi phạm nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

d) Việc Toà án Công lí quốc tế ra phán quyết khẳng định Hoa Kỳ đã vi phạm luật pháp quốc tế là thể hiện vai trò của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia

Câu 4: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Trong hai ngày 1 – 2/11/2023, tại trụ sở liên hợp quốc ở New York. Đại hội đồng Liên hợp quốc khóa 78 đã thảo luận và ra Nghị quyết về “Sự cần thiết chấm dứt cấm vận kinh tế, thương mại và tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cuba”. Tại cuộc họp này, đông đảo các nước chia sẻ với những khó khan mà nhân dân Cuba phải gánh chịu do ảnh hưởng tiêu cực kéo dài của lệnh cấm vận do Mỹ áp đặt suốt 60 năm qua. Đồng thời, các nước kêu gọi mỹ chấm dứt ngay lệnh cấm vận đối với Cuba.

a) Nghị quyết của Liên hợp quốc về “Sự cần thiết chấm dứt cấm vận kinh tế, thương mại và tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cuba” là văn kiện mang tính pháp luật quốc tế.

b) Việc Mỹ áp đặt cấm vận đối với Cuba là vi phạm nguyên tắc can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

c) Mỹ đã vi phạm nguyên tắc về quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc thông qua hình thức cấm vận đối với Cu ba.

d) Cu ba có quyền dùng vũ lực để xóa bỏ sự cấm vận của Mỹ là phù hợp với luật pháp quốc tế

BÀI 15. CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ…..

Câu 2: Lãnh thổ quốc gia được giới hạn bởi

A. đường biên giới quốc gia.                               B. đường giới tuyến quốc gia.

C. các nước có tiềm lực lớn.                                D. ý chí của nhà lãnh đạo.

Câu 3: Tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của quốc gia, chịu sự quản là bằng pháp luật của nhà nước ở quốc gia đó được gọi là

A. dân cư địa phương.           B. dân cư quốc gia.        C. dân số thổ cư.       D. dân số nội địa.

Câu 4: Người nước ngoài được hưởng các ưu đãi mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không được hưởng (được quy định tại các Công ước quốc tế về quan hệ ngoại giao và lãnh sự) thuộc chế độ ưu đãi nào dưới đây?

A. Chế độ đã ngộ tối huệ quốc.                           B. Chế độ với người đa quốc tịch.

C. Chế độ đãi ngộ đặc biệt.                                 D. Chế độ đãi ngộ quốc gia.

Câu 12: Đường biên giới quốc gia nào dưới đây được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ?

A. Biên giới trên bộ.                                             B. Biên giới trên không.

C. Biên giới trên mạng.                                        D. Biên giới trên biển.

Câu 13: Chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ được thể hiện ở hai phương diện cơ bản nào sau đây?

A. Tài nguyên và khoáng sản.                             B. Con người và tài sản.

C. Quyền lực và vật chất.                                    D. Kinh tế và chính trị.

Câu 14: Trong thực tiễn quan hệ quốc tế, chế độ đãi ngộ tối huệ quốc được áp dụng đối với bộ phận dân cư nào dưới đây?

A. Công dân người nước ngoài.                           B. Người mang hai quốc tịch.

C. Công dân của nước sở tại.                               D. Người không có quốc tịch.

Câu 16: Lãnh thổ quốc gia bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và

A. vùng quốc tế.                                                    B. vùng lòng đất.

C. không gian bắc cực.                                         D. không gian vũ trụ.

Câu 17: Theo công cước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, mọi quốc gia đều có quyền ấn định chiều rộng lãnh hải của mình chiều rộng này không vượt quá

A. 22 hải lý.                   B. 11 hải lý.                   C. 12 hải lý.                   D. 10 hải lý.

Câu 18: Theo quy định của luật pháp quốc tế, vùng biển nào dưới đây là vùng biển thuộc chủ quyền của các quốc gia ven biển?

A. Vùng đặc quyền kinh tế.                                 B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. Vùng lãnh hải.                                                  D. Thềm lục địa.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền chủ quyền của quốc gia ven biển đối với vùng tiếp giáp lãnh hải?

A. Khai thác tài nguyên trong lãnh hải.             B. Thu phí đối với tàu thuyền nước ngoài.

C. Ngăn ngừa hành vi vi phạm hàng hải.           D. Cấp phép đi lại cho tàu nước ngoài

Câu 20: Những vùng biển nào dưới đây thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển?

A. Nội thuỷ và lãnh hải.                                       B. Tất cả các vùng biển.

C. Các vùng biển ngoài bờ biển.                         D. Các vùng biển tàu thuyền đi lại.

Câu 21: Theo quy định của Công ước Luật biển năm 1982, trong vùng đặc quyền kinh tế của mình, các quốc gia ven biển không được thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Hướng dẫn tàu thuyền các nước đi lại.

b. Hỗ trợ dịch vụ hành hải cho tàu nước ngoài.

d. Phối hợp các nước để cứu hộ cứu nạn.          B. Ngăn tàu thuyền nước ngoài hoạt động.

Câu 22: Người nước ngoài thuộc đối tượng nào khi ở nước sở tại được hưởng chế độ đối xử đặc biệt?

A. Người đi xuất khẩu lao động.                                   D. Viên chức ngoại giao.

B. Người đi du lịch.                                                         C. Người tị nạn.

Câu 23: Các tàu thuyền nước ngoài muốn hoạt động đều phải xin phép và chỉ được lưu thông, hoạt động khi được cấp phép thuộc vùng biển nào dưới đây?

A. Vùng nội thủy.            B. Vùng có tranh chấp.   D. Vùng đặc quyền kinh tế.   C. Vùng lãnh hải.

Câu 24: Đường biên giới quốc gia nào dưới đây được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống cột mốc quốc gia?

A. Biên giới trên mạng.                                        B. Biên giới trên không.

C. Biên giới trên biển.                                          D. Biên giới trên bộ.

Câu 25: Bộ phận dân cư nào dưới đây không phải là bộ phận cấu thành dân cư quốc gia?

A. Người mang quốc tịch quốc gia khác.           B. Người không có quốc tịch quốc gia nào

C. Người mang quốc tịch của quốc gia.             D. Người đi du lịch để khảo sát thị trường.

Câu 26: Đối với thềm lục địa của mình, các quốc gia ven biển có không quyền

A. Thực hiện nghiên cứu khoa học biển.           B. Thăm dò và khai thác tài nguyên biển.

C. Thực hiện quyền tài phán đảo nhân tạo.      D. Ngăn cản các hoạt động tự do hàng hải.

Câu 27: Vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải có chiều rộng 12 hải lý được gọi là vùng

A. nội thủy.                    B. đặc quyền kinh tế.   C. tiếp giáp lãnh hải.    D. lãnh hải.

Câu 28: Các bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền hòan toàn, tuyệt đối hay riêng biệt của một quốc gia, tại đó duy trì quyền lực nhà nước  đối với cộng đồng dân cư của nó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Cư trú chính trị.        B. Bảo hộ công dân.     C. Lãnh thổ quốc gia.   D. Dân cư quốc gian.

Câu 29: Hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đại diện cho nhà nước thực hiện sự giúp đỡ về mọi mặt cho công dân nước mình đang ở nước ngoài được gọi là

A. an ninh công dân.    B. bảo hộ công dân.      C. quản lý công dân.    D. giám sát công dân.

Câu 30: Công pháp quốc tế quy định quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ thuộc vùng lãnh thổ nào sau đây?

A. Vùng đảo và quần đảo.                                   B. Vùng nội thủy.

C. Vùng không có tranh chấp.                            D. Vùng lãnh hải.

Câu 31: Vùng biển nằm giữa nội thuỷ và các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển được gọi là

A. lãnh hải.                    B. lãnh vực.                    C. lãnh sự.                      D. lãnh địa.

Câu 32: Công dân thuộc đối tượng lưu trú tương đối ổn định và lâu dài được hưởng những quyền về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân của nước sở tại thuộc chế độ ưu đãi nào dưới đây?

A. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc.                         B. Chế độ với người không quốc tịch.

C. Chế độ đãi ngộ quốc gia.                                D. Chế độ đãi ngộ đặc biệt.

Câu 33: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở gọi là

A. vùng tiếp giáp lãnh hải.                                   B. vùng đặc quyền kinh tế.

C. vũng lãnh hải chiến lược.                               D. vùng đặc biệt quốc gia.

Câu 34: Đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, kênh, biển nội địa… được quy định trong các điều ước quốc tế là khái niệm về

A. biên giới quốc gia trên biển.                           B. biên giới quốc gia trên bộ.

C. biên giới quốc gia trong lòng đất.                  D. biên giới quốc gia trên không.

Câu 35: Được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia            

A. trên bộ.                  B. trên núi.                 C. trên không.           D. trên biển.

Câu 36: Phần diện tích bao gồm vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải của quốc gia đó được gọi là

A. thềm lục địa.             B. vùng lãnh hải.           C. vùng kinh tế.             D. vùng nội thủy.

Câu 37: Công pháp quốc tế quy định về các vùng biển chủ quyền và quyền chủ quyền quốc gia bao gồm vùng nội thủy và

A. vùng nước cạn trên biển.                                B. vùng chủ quyền tuyệt đối.

C. vùng lãnh hải.                                                   D. vùng chủ quyền lịch sử.

Câu 38: Trong thực tiễn quan hệ quốc tế, chế độ đãi ngộ quốc gia được áp dụng đối với bộ phận dân cư nào dưới đây?

A. Công dân của nước sở tại.                               B. Người không có quốc tịch.

C. Công dân người nước ngoài.                           D. Người mang hai quốc tịch.

Câu 39: Căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia trên không là dựa vào mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên biển và biên giới quốc gia trên

A. không.                        B. biển.                           C. đất liền.                     D. bộ.

Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chế độ pháp lí của người không quốc tịch?

A. Người không quốc tịch có những quyền và nghĩa vụ tương tự người có quốc tịch nước ngoài.

B. Người không quốc tịch không được hưởng chế độ bảo hộ về ngoại giao.

C. Người không quốc tịch có những quyền và nghĩa vụ tương tự công dân nước sở tại.

D. Người không quốc tịch không được hưởng một số quyền về dân sự, lao động.

Câu 41: Công pháp quốc tế quy định quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ thuộc vùng lãnh thổ nào sau đây?

A. Vùng thềm lục địa.  B. Vùng nội thủy.          C. Vùng trồng lấn.        D. Vùng lãnh hải.

Câu 42: Phát biểu nào dưới đây là sai về chế độ pháp lý của các quốc gia ven biển đối với vùng tiếp giáp lãnh hải?

A. Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, các quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với các hoạt động

B. Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, các quốc gia ven biển có quyền kiểm soát các hành vi vi phạm.

C. Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, các quốc gia ven biển có quyền đầy đủ và tuyệt đối.

D. Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, các quốc gia ven biển có quyền tài phán đối với nước khác.

Câu 44: Vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở được gọi là

A. vùng thềm lục địa.                                           B. vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. vùng đặc quyền kinh tế.                                  D. vùng nội thủy.

Câu 45: Theo thông lệ quốc tế, các quốc gia thường không áp dụng chế độ nào dưới đây đối với bộ phận dân cư là người nước ngoài?

A. Chế độ không cấp thị thực.                             B. Chế độ đãi ngộ đặc biệt.

C. Chế độ đãi ngộ quốc gia.                                D. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc.

Câu 46: Là các vùng nước ở phía bên trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải được gọi là vùng               A. hạ thủy.     B. hải đảo.     C. đất liền.     D. nội thủy.

Câu 47: Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền với với nội thủy có chiều rộng không vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển được gọi là vùng

A. tiếp giáp.                   B. lãnh hải.                     C. quốc tế.                      D. nội thủy.

Câu 48: Trong thực tiễn quan hệ quốc tế, chế độ đãi ngộ đặc biệt được áp dụng đối với bộ phận dân cư nào dưới đây?

A. Người mang hai quốc tịch.                              B. Công dân của nước sở tại.

C. Người không có quốc tịch.                             D. Công dân người nước ngoài.

Câu 49: Chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ được thể hiện ở những phương diện nào dưới đây?

A. Quyền lực và tinh thần.                                   B. Vật chất và quyền lực.

C. Vật chất và tinh thần.                                      D. Tinh thần và chính trị.

Câu 50: Theo quy định của Công ước Luật biển năm 1982, trong vùng đặc quyền kinh tế của các quốc gia ven biển, các quốc gia khác không được thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tự do đặt hệ thống cáp ngầm.                        B. Tự do hàng hải.

C. Tự do hàng không.                                           D. Tự do khai thác tài nguyên

Câu 51: Theo quy định của pháp luật, đường biên giới quốc gia trên bộ được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống

A. núi đồi.                      B. cột mốc quốc gia.     C. sông ngòi.                  D. các lô cốt bảo vệ

Câu 52: Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất là căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia nào dưới đây?

A. Biên giới quốc gia trên đất liền.                     B. Biên giới quốc gia trong lòng đất.

C. Biên giới quốc gia trên biển đảo.                   D. Biên giới quốc gia trên không.

Câu 53: Địa vị pháp lý của mỗi công dân được quy định cụ thể trong

A. pháp luật quốc tế.                                            B. pháp luật quốc gia.

C. công pháp quốc tế.                                           D. Hiến chương LHQ.

Câu 54: Đường biên giới quốc gia nào dưới đây là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ?

A. Biên giới trên mạng.                                        B. Biên giới trên bộ.

C. Biên giới trên không.                                       D. Biên giới trên biển.

Câu 55: Trong vùng nào quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lí và bảo tồn các tài nguyên của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển?

A. Tiếp giáp lãnh hải.   B. Lãnh hải.                   C. Nội thuỷ                    D. Đặc quyền kinh tế.

Câu 56: Tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của quốc gia, chịu sự quản lý bằng pháp luật của nhà nước ở quốc gia đó được gọi là

A. dân cư địa phương.                                          B. dân số nội địa.

C. dân cư quốc gia.                                               D. dân số thổ cư.

Câu 57: Các chế độ pháp lí với người nước ngoài bao gồm

A. chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ cá biệt.

B. chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ không phân biệt, chế độ đãi ngộ đặc biệt

C. chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt.

D. chế độ đãi ngộ quan trọng, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt

Câu 58: Đường biên giới nào dưới đây không cấu thành các bộ phận của biên giới quốc gia?

A. Biên giới trên không.                                       B. Biên giới trên biển.

C. Biên giới trên bộ.                                             D. Biên giới trên mạng.

Câu 59: Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác gọi là

A. biên giới.                   B. biên kịch.                  C. biên độ.                     D. biên đạo.

Câu 60: Theo luật biển Việt Nam 2012, vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận của lãnh thổ Việt Nam được gọi là

A. nội thuỷ.                    B. ngoại thuỷ.                C. lãnh hải.                    D. lãnh địa.

Câu 61: Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác gọi là

A. biên giới.                   B. biên kịch.                  C. biên độ.                     D. biên đạo.

Câu 63: Dấu hiệu nào dưới đây là đặc trưng cơ bản để phân biệt công dân của quốc gia này với công dân của quốc gia khác?      

A. Màu da.                 B. Chữ viết.               C. Quốc tịch.             D. Ngôn ngữ.

Câu 64: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển được gọi là vùng

A. trung tâm nội thuỷ.  B. thềm lục địa              C. đặc quyền kinh tế.   D. tiếp giáp lãnh hải.

Câu 65: Các bộ phận của dân cư của quốc gia có chế độ pháp lí riêng, phụ thuộc vào

A. tin ngưỡng và tôn giáo lựa chọn.                   B. nguồn gốc xuất thân của người dân.

C. quy định pháp luật của mỗi quốc gia.           D. thành phần và địa vị xã hội.

Câu 66: Từ mặt thẳng đứng của đường biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời là căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia trên

A. núi.                             B. biển.                           C. không.                        D. bộ.

Câu 67: Phát biểu nào dưới đây là sai về chế độ pháp lý của các quốc gia ven biển đối với vùng nội thủy?

A. Trong vùng nội thủy, quốc gia ven biển có chủ quyền tuyệt đối và đầy đủ.

B. Khi hoạt động trong vùng nội thủy, tàu thuyền nước ngoài phải xin phép.

C. Trong vùng nội thủy, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn.

D. Trong vùng nội thủy, nước khác được đi lại mà không cần xin phép.

Câu 68: Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển được gọi là

A. lãnh hải.                    B. nội thuỷ.                    C. lãnh thổ.                    D. thềm lục địa.

Câu 69: Hệ thống đường biển giới quốc gia không bao hồm

A. biên giới trong lòng đất.                                  B. biên giới mậu dịch.

C. biên giới trên không.                                       D. biên giới trên bộ.

Câu 71: Dân cư của một nước bao gồm công dân nước sở tại, công dân nước ngoài và người không

A. quốc tịch.                  B. thân thích.                 C. hộ chiếu                    D. giám hộ.

Câu 72: Lãnh thổ quốc gia: là các bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối hay riêng biệt của một quốc gia, tại đó quốc gia duy trì quyền lực nhà nước đối với

A. một dân tộc đang sinh sống ở đó.                  B. người nước ngoài đang định cư.

C. một cộng đồng dân cư nhất định.                  D. người có quốc tịch của quốc gia đó.

Câu 73: Được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống cột mốc quốc gia là căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia

A. trên biển.                   B. trên núi.                     C. trên không.                D. trên bộ.

Câu 74: Người nước ngoài cư trú tại nước sở tại phải có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Tuân theo pháp luật của nước sở tại.            B. Học tập văn hóa, ngôn ngữ nước đó.

C. Thay đổi nếp sống của người bản địa.          D. Đóng góp tài chính cho nước sở tại.

Câu 75: Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, tất cả các quốc gia khác được hưởng quyền nào dưới đây?

A. Tự do khai thác điện gió.                                B. Tự do hàng hải, hàng không

C. Tự do đánh bắt thủy sản.                                D. Tự do khai thác tài nguyên.

Câu 76: Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống nào dưới đây?

A. Mốc lộ giới.              B. Mốc hải giới.             C. Mốc không giới.       D. Mốc quốc giới.

Câu 77: Theo quy định của luật pháp quốc tế, vùng biển nào dưới đây là vùng biển thuộc chủ quyền của các quốc gia ven biển?

A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.                                  B. Vùng đặc quyền kinh tế.

C. Vùng nội thủy.                                                  D. Thềm lục địa.

Câu 79: Ở nước sở tại, người nước ngoài khi tham gia hoạt động thương mại, hàng hải được hưởng chế độ đối xử quốc gia và chế độ đối xử

A. đặc biệt.                     B. đặc cách.                   C. không giới hạn.        D. tối huệ quốc.

Câu 80: Khu vực mà một quốc gia kiểm soát hoặc quản lí, bao gồm cả đất đai, vùng biển và không gian khí quyền mà quốc gia đó có thẩm quyền là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lãnh vực.                  B. Lãnh địa.                   C. Lãnh thổ.                   D. Lãnh sự.

Câu 81: Căn cứ để xác định đường biên giới quốc gia trên không là dựa vào mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên

A. không.                        B. biển.                           C. bộ.                              D. núi.

Câu 84: Căn cứ để xác định biên giới quốc gia trong lòng đất là căn cứ vào mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên biển và biên giới quốc gia trên

A. đất liền.                     B. không.                        C. biển.                           D. hải đảo.

Câu 1: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Nước M là một quốc gia lục địa và có biển ở phía tây. Nước M thực hiện chủ quyền trên lãnh thổ của mình, gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất. Trong mấy thập niên qua, nước M đã kí kết các hiệp ước, hiệp định biên giới trên bộ và trên biển với các nước láng giềng, xác định đường biên giới của quốc gia với các nước láng giềng gồm cả đường biên giới trên bộ, trên biển dựa trên cơ sở các nguyên tắc xác định biên giới quốc gia được quy định trong pháp luật quốc tế.

Câu 88: Thành phần nào dưới đây không phải là bộ phận cấu thành nên lãnh thổ của quốc gia M?

A. Vùng nước.               B. Hải phận quốc tế.     C. Vùng đất.                   D. Vùng lòng đất.

Câu 89: Nước M không có chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào dưới đây?

A. Vùng lòng đất.          B. Vùng trên không.     C. Vùng trên bộ.            D. Vùng đại dương.

Câu 2: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Nước A và nước B kí kết với nhau “Hiệp ước biên giới trên bộ", trong đó quy định các nội dung chi tiết, cụ thể về việc sử dụng chung nguồn nước trên sông, hồ biên giới và khai thác tài nguyên ở khu vực biên giới. Năm nay, do hạn hán kéo dài nên nguồn nước trên sông biên giới không đủ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ven sông của hai nước. Trước tình trạng này, chính quyền nước A đã gây khó khăn, cản trở cư dân nước B sử dụng nguồn nước chung của sông biên giới bằng cách sử dụng lực lượng vũ trang đe doạ, ngăn chặn cư dân nước B lấy nước sản xuất.

Câu 91: Nội dung nào dưới đây về biên giới quốc gia không phải là đối tượng điều chỉnh trong hiệp đinh biên giới trên bộ giữa nước A và B?

A. Sử dụng nguồn nước trên sông.                      B. Sử dụng vùng đặc quyền kinh tế.

C. Khai thác tài nguyên biên giới.                      D. Sử dụng các hồ nước biên giới.

Câu 92: Việc không thực hiện đúng nội dung đã ký kết là nước A đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây của pháp luật quốc tế?

A. Quyền bình đẳng và tự quyết dân tộc.          B. Can thiệp vào công việc nước khác.

C. Tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết.           D. Bình đẳng về chủ quyền quốc gia.

Câu 93: Hành vi sử dụng lực lượng vũ trang để đe dọa, ngăn chặn công dân nước B của nước A là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây của pháp luật quốc tế?

A. Can thiệp vào công việc nước khác.             B. Bình đẳng về chủ quyền quốc gia.

C. Thực hiện nghĩa vụ với quốc gia khác.         D. Giải quyết quốc tế bằng hòa bình.

Câu 5: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Chế độ được áp dụng cho những doanh nhân nước ngoài cư trú và sinh sống trên lãnh thổ của mình khi họ sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hoá. Theo chế độ này, các công dân và pháp nhân nước ngoài ở nước sở tại được hưởng các quyền lợi và ưu đãi về các loại thuế quan và phí đánh vào hoặc có liên quan đến hàng hoá nhập khẩu hay xuất khẩu về phương thức thanh toán đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu,... mà các công dân và pháp nhân của bất kì một nước thứ ba nào đang và sẽ được hưởng trong tương lai. Chế độ này chỉ được ghi nhận và thể hiện trong các hiệp định thương mại, hiệp định thương mại và hàng hải giữa các quốc gia hữu quan.

Câu 98: Thông tin trên phù hợp với chế độ nào dưới đây được quy định trong công pháp quốc tế về dân cư?

A. Chế độ đối xử quốc gia.                                  B. Chế độ trục xuất người tị nạn.

C. Chế độ đối xử tối huệ quốc.                           D. Chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 99: Việc các công dân và pháp nhân nước ngoài ở nước sở  tại được hưởng các quyền lợi và ưu đãi về các loại thuế quan và phí đánh vào hoặc có liên quan đến hàng hoá nhập khẩu hay xuất khẩu thể hiện nguyên tắc thương mại nào dưới đây?

A. Vì nước nhỏ.             B. Phụ thuộc.                 C. Vì nước lớn.              D. Công bằng.

Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Tối 19/7/2019, người phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam Lê Thị Thu Hằng xác nhận: tàu khảo sát Hải Dương 8 của Trung Quốc đã có hành vi vi phạm vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam ở khu vực phía nam Biển Đông. Đây là vùng biển hoàn toàn của Việt Nam, được xác định theo đúng các quy định của Công ước của Liên Hiệp Quốc (LHQ) về Luật biển 1982 mà Việt Nam và Trung Quốc đều là thành viên. Việt Nam đã tiếp xúc nhiều lần với phía Trung Quốc ở các kênh khác nhau, trao công hàm phản đối, kiên quyết yêu cầu chấm dứt ngay các hành vi vi phạm, rút toàn bộ tàu ra khỏi vùng biển Việt Nam. Việt Nam yêu cầu Trung Quốc tôn trọng quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam vì quan hệ hai nước và ổn định, hòa bình ở khu vực. Các lực lượng chức năng trên biển của Việt Nam tiếp tục triển khai nhiều biện pháp phù hợp thực thi chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán một cách hòa bình, đúng pháp luật nhằm bảo vệ vùng biển Việt Nam.

a) Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa là các vùng biển chủ quyền quốc gia của Việt Nam nên nước ta có chủ quyền đầy đủ và tuyệt đối.

b) Trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, nước ta không được quyền hợp tác với các nước để khai thác vùng biển này.

c) Hoạt động khai thác thăm dò của Trung Quốc là vi phạm quyền chủ quyền của Việt Nam.

d) Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam, các hoạt động giao thương hàng hải của nước khác phải xin phép Việt Nam.

Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Vịnh Thái Lan là một biển nửa kín, nằm ở phía Tây Nam Biển Đông, giới hạn bởi bờ biển của bốn nước: Việt Nam, Campuchia, Thái Lan và Malaysia. Tháng 9/1992, Việt Nam và Thái Lan bắt đầu tiến hành đàm phán phân định vùng biển giữa hai nước trên cơ sở Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. Sau 9 vòng đàm phán, hai bên kết thúc đàm phán với việc kí Hiệp định về phân định ranh giới biển giữa hai nước vào ngày 09/8/1997, có hiệu lực kể từ ngày 26/02/1998. Theo Hiệp định, hai bên giải quyết dứt điểm cả vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa chồng lấn, theo đó Việt Nam hưởng 32,5% diện tích khu vực chồng lấn giữa hai nước.

a) Hiệp định về phân định ranh giới biển giữa hai nước Việt Nam và Thái Lan và văn bản pháp luật quốc tế.

 b) Vịnh Thái Lan là khu vực nội thủy của bốn nước: Việt Nam, Campuchia, Thái Lan và Malaysia.

 c) Thái Lan không có quyền tài phán đối với tất cả các hoạt động hàng hải diễn ra tại Vịnh Thái Lan.

d) Việc Việt Nam và Thái Lan ký hiệp định phân giới biển mà không ký kết với Campuchia và Malaysia là vi phạm công ước quốc tế về Luật biển.

Câu 3: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

 Chị Jangmi và chị Minjun mang quốc tịch Hàn Quốc, thường trú ở Việt Nam từ nhiều năm nay và hoạt động quản lí kinh doanh trong khu công nghiệp Hàn Quốc tại tỉnh H. Khi ở Việt Nam, chị Jangmi và chị Minjun có các quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam, như quyền bình đẳng trước pháp luật, quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, quyền được pháp luật bảo hộ về danh - và nhân phẩm, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; nhưng hai chị lại không có các quyền như quyền bầu cử và ứng cử, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền biểu tình, quyền được bảo đảm an sinh xã hội,... không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự như công dân Việt Nam. Bên cạnh đó trong thời gian kinh doanh tại Việt Nam, chị Jangmi và chị Minjun được hưởng các quyền lợi và ưu đãi về các loại thuế quan đối với hoạt động kinh doanh của họ.

a) Chị Jangmi và chị Minjun hoàn toàn bình đẳng về quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam.

b. Công dân Jangmi và chị Minjun vừa được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia vừa được hưởng chế độ đãi ngộ tối huệ quốc.

c) Chị Jangmi và chị Minjun là công dân Hàn Quốc nên hai người không chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam.

d) Trong thời gian chị Jangmi và chị Minjun sống ở Việt Nam, hai người vẫn phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật Hàn Quốc.

Câu 4: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai

Theo quy định của pháp luật Việt Nam cũng như các nước, người nước ngoài được hưởng các chế độ pháp lí, trong đó có chế độ tối huệ quốc. Nội dung cơ bản của chế độ tối huệ quốc là người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài được hưởng một chế độ mà nước sở tại dành cho người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài của bất kì nước thứ ba nào đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai. Theo chế độ tối huệ quốc thì người nước ngoài cũng như pháp nhân nước ngoài được hưởng đầy đủ và hoàn toàn các quyền hợp pháp mà một quốc gia đã dành và sẽ dành cho bất kì một nhóm người nước ngoài cũng như pháp nhân nước ngoài đang sinh sống hay hoạt động tại lãnh thổ của quốc gia đó. Như vậy, chế độ tối huệ quốc đưa lại các điều kiện cũng như các tiêu chuẩn pháp lí như nhau (theo nghĩa bình đẳng, bình quyền) cho người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài của các quốc gia đã kì kết với nhau hiệp định mà trong đó có quy định chế độ này.

a) Chế độ tối huệ quốc là một trong số chế độ pháp lí nằm trong công pháp quốc tế về dân cư.

b) Chế độ tối huệ quốc thường được áp dụng trong lĩnh vực thương mại, hàng hải.

c) Theo chế độ tối huệ quốc thì mọi người nước ngoài sinh sống tại quốc gia đó đều được hưởng chế độ này.

d) Người nước ngoài sang Việt Nam học tập phải chịu trách nhiệm pháp lí khi vi phạm pháp luật.

----------- HẾT ----------